CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 8 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định về
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
Nghị định này quy định nguyên tắc, tiêu chí, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không
nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức.
2. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ
vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện
thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh
đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn
vị được giao quản lý, phụ trách.
3. Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công
tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất
lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ
chế độ thai sản.
Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ không tham gia
công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng
thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên.
Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản
theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả
xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định này được sử dụng làm cơ sở để
liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.
Điều 3. Tiêu chí chung về đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Chính trị tư tưởng
a) Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng,
nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;
b) Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên
định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
c) Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân
dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
d) Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các
văn bản của Đảng.
2. Đạo đức, lối sống
a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí,
quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về
đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành,
trong sáng, giản dị;
c) Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong sạch, vững mạnh;
d) Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ,
quyền hạn của mình để trục lợi.
3. Tác phong, lề lối làm việc
a) Có trách nhiệm với công việc; năng
động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
b) Phương pháp làm việc khoa học, dân
chủ, đúng nguyên tắc;
c) Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ;
d) Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
4. Ý thức tổ chức kỷ luật
a) Chấp hành sự phân công của tổ chức;
b) Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
c) Thực hiện việc kê khai và công
khai tài sản, thu nhập theo quy định;
d) Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp
thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp
trên khi được yêu cầu.
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý:
Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị;
Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm
pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra,
thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực
hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị;
Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt
động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong
đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm
cụ thể.
b) Đối với công chức, viên chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối
lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ;
Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp
đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của
người dân và doanh nghiệp.
Chương II
TIÊU CHÍ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
Mục 1. TIÊU CHÍ XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ
Điều 4. Tiêu chí
xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí
sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
1. Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này.
2. Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao.
3. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các
cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn
thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ
hoàn thành vượt mức.
4. 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở
lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 5. Tiêu chí
xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí
sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
1. Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này.
2. Các tiêu chí về két quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
3. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các
cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn
thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến
độ, bảo đảm chất lượng.
4. 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở
lên.
Điều 6. Tiêu chí
xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí
sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
1. Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này.
2. Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể
được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất
lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
3. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn
thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
4. Có ít nhất 70% cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành
nhiệm vụ trở lên.
Điều 7. Tiêu chí
xếp loại chất lượng cán bộ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
Cán bộ có một trong các tiêu chí sau
đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
1. Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp
có thẩm quyền.
2. Có trên 50% các tiêu chí về kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo
công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu,
nhiệm vụ.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm
quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Mục 2. TIÊU CHÍ XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Điều 8. Tiêu chí
xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo
đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn
thành vượt mức.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các
cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn
thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ
hoàn thành vượt mức;
d) 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở
lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 9. Tiêu chí
xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức không giừ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao
đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các
cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn
thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến
độ, bảo đảm chất lượng;
d) 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở
lên.
Điều 10. Tiêu
chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành nhiệm vụ;
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất
lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý đạt được
tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm
chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các
cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn
thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Có ít nhất 70% cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành
nhiệm vụ trở lên.
Điều 11. Tiêu
chí xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không
hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp
có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo
công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp
có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo
công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc lĩnh
vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm
quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Mục 3. TIÊU CHÍ XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Điều 12. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp
đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm
vụ hoàn thành vượt mức.
2. Viên chức quản lý dạt được tất cả
các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điềm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả
cao;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được
giao phụ trách hoàn thành tất cả các chi tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50%
chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ
trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít
nhất 70% hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 13. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp
đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả
các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được
giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80%
hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ
trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít
nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 14. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo
đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
2. Viên chức quản lý đạt được các
tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo
đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được
giao phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Có ít nhất 70% đơn vị thuộc thẩm
quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Điều 15. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp
có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc
theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Viên chức quản lý có một trong các
tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp
có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc
theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được
giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
d) Đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách,
quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
đ) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Chương III
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI ĐIỂM,
SỬ DỤNG KẾT QUẢ, LƯU GIỮ TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
Điều 16. Thẩm
quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối với cán bộ
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ thực
hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Đối với công
chức
a) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan cấp trên quản
lý trực tiếp thực hiện.
b) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý do người đứng đầu
cơ quan sử dụng công chức thực hiện.
3. Đối với viên
chức
Thẩm quyền và trách nhiệm đánh giá, xếp
loại chất lượng viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 Điều 43 Luật Viên chức.
Điều 17. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ được thực hiện theo các bước sau đây:
1. Cán bộ tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá, nhận
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Nhận xét, đánh giá cán bộ
a) Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo
cơ quan, tổ chức nơi cán bộ công tác để nhận xét, đánh giá đối với cán bộ. Cán
bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên
tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và
thông qua tại cuộc họp.
b) Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ
quyết định việc lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp của cán bộ được đánh giá.
3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng cùng cấp nơi cán bộ công tác.
4. Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ
Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của
cơ quan quản lý cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá
và mức xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem
xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
5. Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ
thông báo bằng văn bản cho cán bộ và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác; quyết định
hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác, trong
đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
Điều 18. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
1. Đối với công chức là người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị
có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức,
đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng
đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì
người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý
kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng công chức
Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của
cơ quan có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại
điếm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh
giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
Cấp có thẩm quyền quyết định đánh
giá, xếp loại chất lượng đối với công chức.
đ) Cấp có thẩm quyền đánh giá công chức
thông báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai về kết quả đánh
giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai
trên môi trường điện tử.
2. Đối với cấp phó của người đứng đầu
và công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu:
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02
của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc toàn thể công chức của đơn
vị cấu thành nơi công chức công tác trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị
có đơn vị cấu thành.
Trường hợp công chức là cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao
gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn,
đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có
thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý
kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác đối với cấp phó của
người đứng đầu.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng công chức
Đối với công chức là cấp phó của người
đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến nhận xét, đánh
giá quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có) để quyết
định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
Đối với công chức thuộc quyền quản lý
của người đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến tại
cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản này quyết định nội dung
đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
đ) Cấp có thẩm quyền đánh giá thông
báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi công chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định
hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác,
trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
Điều 19. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức
1. Đối với viên chức là người đứng đầu
và cấp phó của người đứng đầu:
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, mức
xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên
chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Thành phần tham dự cuộc
họp bao gồm toàn thể viên chức của đơn vị.
Trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành
thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công
đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với
đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý
kiến bằng văn bản.
Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá
kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến,
các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng viên chức
Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định
tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung
đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức.
Cấp có thẩm quyền quyết định đánh
giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức.
đ) Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại
chất lượng viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức về kết quả đánh giá,
xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn
vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên
môi trường điện tử.
2. Đối với viên chức không giữ chức vụ
quản lý:
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03
của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên
chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể viên chức của đơn vị hoặc toàn thể viên chức của đơn vị cấu thành nơi
viên chức công tác trong trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành.
Viên chức trình bày báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý
kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng viên chức
Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại
chất lượng căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b
khoản này quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên
chức.
d) Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại
chất lượng viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo công
khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác về kết quả đánh giá,
xếp loại chất lượng viên chức; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công
khai trên môi trường điện tử.
Điều 20. Thời điểm
đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức
1. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo từng năm công tác.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức
chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp
loại chất lượng. Trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ
từ 06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức,
đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ.
2. Thời điểm đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết
công tác bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết
thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập quyết định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
3. Tại thời điểm đánh giá, xếp loại
chất lượng, trường hợp vắng mặt có lý do chính đáng hoặc nghỉ ốm, nghỉ chế độ
thai sản theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm
làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách,
nhiệm vụ được giao, gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác để thực hiện việc
đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy định tại Nghị định này.
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều này và
đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị
thống nhất với cấp ủy cùng cấp về việc kết hợp tổ chức cuộc họp đánh giá, xếp
loại trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, bảo đảm nghiêm túc, hiệu quả, tránh
hình thức, lãng phí.
Điều 21. Sử dụng
kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng,
nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại
chất lượng đảng viên và thực hiện các chính sách khác đối với cán bộ, công chức,
viên chức.
Điều 22. Lưu giữ
tài liệu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
được thể hiện bằng văn bản, lưu vào hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, bao gồm:
1. Biên bản cuộc họp nhận xét, đánh
giá;
2. Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức;
3. Nhận xét của cấp ủy nơi công tác (nếu
có);
4. Kết luận và thông báo bằng văn bản
về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức của cấp
có thẩm quyền;
5. Hồ sơ giải quyết kiến nghị về kết
quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (nếu có);
6. Các văn bản khác liên quan (nếu
có).
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 23. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ điều kiện cụ thể của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức,
viên chức ban hành hoặc giao người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng
công chức, viên chức ban hành Quy chế đánh giá phù hợp với đặc thù của cơ quan,
tổ chức, đơn vị mình.
Nội dung Quy chế phải xác định rõ sản
phẩm cụ thể gắn với từng vị trí việc làm, tiêu chí đánh giá chất lượng, hiệu quả,
thời điểm đánh giá theo quý, tháng hoặc tuần (nếu có); căn cứ để xác định tỉ lệ
% mức độ hoàn thành công việc; các tiêu chí thành phần để đánh giá và xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, trong đó có tính đến tỷ lệ khối lượng
công việc của cán bộ, công chức, viên chức đã thực hiện so với khối lượng công
việc chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; khuyến khích áp dụng công nghệ thông
tin để thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, bảo
đảm phù hợp với các quy định tại Nghị định này.
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối
với người làm việc trong tổ chức cơ yếu thực hiện theo quy định của pháp luật về
cơ yếu và không trái với nguyên tắc đánh giá, xếp loại cán bộ của cấp có thẩm
quyền.
2. Kết quả đánh giá của các năm trước
năm 2020 được tính liên tục để áp dụng các quy định có liên quan đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
3. Người đứng đầu cơ quan quản lý cán
bộ, công chức, viên chức chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo quy định tại
Nghị định này; chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng công tác đánh giá, xếp
loại chất lượng và gửi báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý về Bộ Nội vụ để tổng hợp trước
ngày 01 tháng 3 hàng năm.
4. Bộ Nội vụ có trách nhiệm theo dõi,
kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của các bộ, ngành, địa
phương và công khai kết quả tổng hợp đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công
chức, viên chức hàng năm.
Điều 24. Giải
quyết kiến nghị
Sau khi nhận được thông báo kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng, trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không nhất
trí với kết luận đánh giá, xếp loại chất lượng thì có quyền kiến nghị. Việc giải
quyết kiến nghị do người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại giải quyết.
Điều 25. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2020.
2. Bãi bỏ các Nghị định sau đây;
a) Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về đánh giá và phân loại đối với cán bộ,
công chức, viên chức;
b) Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về đánh giá và
phân loại đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 26. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung trong Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao:
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo Nghị định số 09/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Phiếu đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ
|
Mẫu số 02
|
Phiếu đánh giá, xếp loại
chất lượng công chức
|
Mẫu số 03
|
Phiếu đánh giá, xếp loại
chất lượng viên chức
|
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
CÁN BỘ
Năm
...........
Họ và tên: ............................................................................................................................
Chức vụ, chức danh:
...........................................................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công
tác:......................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
..............................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
..............................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
..............................................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
..............................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao:
- Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công
việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
................................................................................................................................................
- Năng lực lãnh đạo, quản lý:
................................................................................................................................................
- Năng lực tập hợp, đoàn kết:
................................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, nhược điểm:
................................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
................................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
......, ngày....tháng....năm....
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG CÁN BỘ (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh
giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
..............................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng
phát triển của cán bộ:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
....., ngày....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
CÔNG CHỨC
Năm
..............
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Chức vụ, chức danh:
............................................................................................................
Đơn vị công tác:
...................................................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
...............................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
...............................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
...............................................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
...............................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất
lượng, tiến độ công việc):
...............................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh
nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công
việc của người dân và doanh nghiệp):
...............................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH
ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công
việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
...............................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
...............................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
...............................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
...............................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
....., ngày....tháng....năm....
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị
cấu thành (nếu có))
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
....., ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG CÔNG CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh
giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
..............................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
..............................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng
phát triển của cán bộ:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
....., ngày....tháng....năm....
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
VIÊN CHỨC
Năm
..........
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Chức danh nghề nghiệp: ......................................................................................................
Đơn vị công tác:
...................................................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
..............................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
..............................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
..............................................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
..............................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất
lượng, tiến độ công việc):
..............................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh
nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công
việc của người dân và doanh nghiệp):
..............................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN
LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách:
..............................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
..............................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
..............................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
..............................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
..............................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
....., ngày....tháng....năm....
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI
VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
....., ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG VIÊN CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh
giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
.............................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
.............................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
....., ngày....tháng....năm....
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|