Mẫu kế hoạch biên chế công chức hằng năm trong cơ quan, tổ chức hành chính áp dụng cho các Bộ, ngành như thế nào?

Mẫu kế hoạch biên chế công chức hằng năm trong cơ quan, tổ chức hành chính áp dụng cho các Bộ, ngành như thế nào? Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của các Bộ, ngành gồm những nội dung gì theo quy định của pháp luật?

Việc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức phải dựa trên mấy nguyên tắc?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP thì việc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức phải dựa trên 05 nguyên tắc sau:

- Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.

- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.

- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.

- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.

- Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.

Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của các Bộ, ngành gồm những nội dung gì theo quy định của pháp luật?

Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của các Bộ, ngành gồm những nội dung gì theo quy định của pháp luật? (Hình từ internet)

Mẫu kế hoạch biên chế công chức hằng năm trong cơ quan, tổ chức hành chính áp dụng cho các Bộ, ngành như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 62/2020/NĐ-CP thì mẫu kế hoạch biên chế công chức hằng năm trong cơ quan, tổ chức hành chính áp dụng cho các Bộ, ngành được quy định theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 62/2020/NĐ-CP.

Tải về Mẫu kế hoạch biên chế công chức hằng năm trong cơ quan, tổ chức hành chính áp dụng cho các Bộ, ngành.

Mẫu kế hoạch biên chế công chức hằng năm trong cơ quan, tổ chức hành chính áp dụng cho các Bộ, ngành như thế nào?

Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của các Bộ, ngành gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định về nội dung kế hoạch biên chế công chức hằng năm như sau:

Nội dung kế hoạch biên chế công chức hằng năm
1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.
2. Báo cáo đánh giá việc giao và sử dụng biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch tại thời điểm lập kế hoạch.
3. Xác định biên chế công chức của năm kế hoạch; kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức của năm kế hoạch theo Phụ lục IA hoặc Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện.
5. Kiến nghị, đề xuất.

Theo quy định trên thì kế hoạch biên chế công chức hằng năm của các Bộ, ngành gồm những nội dung sau:

- Sự cần thiết của việc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.

- Báo cáo đánh giá việc giao và sử dụng biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch tại thời điểm lập kế hoạch.

- Xác định biên chế công chức của năm kế hoạch; kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức của năm kế hoạch theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.

- Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện.

- Kiến nghị, đề xuất.

Các Bộ, ngành phải gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm như sau:

Hồ sơ, thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm, gồm:
a) Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng năm;
b) Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định này;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch.
2. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
a) Chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định.
b) Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hằng năm, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức của các bộ, ngành, địa phương.
c) Trường hợp các bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức đúng thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của bộ, ngành, địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm.

Theo quy định trên thì chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định.

Mà cụ thể hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này gồm có:

- Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng năm;

- Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định này;

- Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch.

Như vậy, các Bộ, ngành phải gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm về Bộ Nội vụ để thẩm định trong thời hạn chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm theo quy định của pháp luật.

Biên chế công chức Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Biên chế công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu kế hoạch biên chế công chức hằng năm trong cơ quan, tổ chức hành chính áp dụng cho các Bộ, ngành như thế nào?
Pháp luật
Mẫu thống kê, tổng hợp việc sử dụng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm báo cáo áp dụng với cấp tỉnh như thế nào?
Pháp luật
Việc điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức được xem xét trong những trường hợp nào? Hồ sơ trình tự điều chỉnh biên chế công chức được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2022: Biên chế công chức của các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022-2026 là 103.300 biên chế?
Pháp luật
Sửa đổi trình tự phê duyệt biên chế công chức từ hằng năm thành 05 năm để phù hợp với Quy định 70/QĐ-TW theo đề xuất mới?
Pháp luật
Hồ sơ và thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm được quy định thế nào? Kế hoạch biên chế công chức hằng năm quy định những nội dung nào?
Pháp luật
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức được thực hiện như thế nào? Căn cứ xác định vị trí việc làm, biên chế công chức được quy định thế nào?
Pháp luật
Trình tự phê duyệt biên chế công chức hằng năm được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Sẽ xác định số lượng biên chế công chức phường theo quy mô dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng?
Pháp luật
Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao trong Ủy ban nhân dân tỉnh có thay đổi có được điều chỉnh biên chế công chức không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biên chế công chức
163 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên chế công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biên chế công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào