Hồ sơ và thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm được quy định thế nào? Kế hoạch biên chế công chức hằng năm quy định những nội dung nào?

Cho tôi hỏi hồ sơ và thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm được quy định thế nào? Tôi thắc mắc chậm nhất ngày bao nhiêu hằng năm các địa phương phải gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức về Bộ Nội vụ để thẩm định? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Trấn Thành đến từ quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.

Trình tự phê duyệt biên chế công chức hằng năm được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định trình tự phê duyệt biên chế công chức hằng năm như sau:

Trình tự phê duyệt biên chế công chức hằng năm
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định này và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về định mức biên chế công chức để xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức mình, gửi cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định kế hoạch biên chế công chức hằng năm của các cơ quan, tổ chức; tổng hợp, lập kế hoạch biên chế công chức hằng năm của bộ, ngành, địa phương để bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Nội vụ thẩm định.
...

Như vậy, trình tự phê duyệt biên chế công chức hằng năm được quy định như trên.

Biên chế công chức

Biên chế công chức

Kế hoạch biên chế công chức hằng năm quy định những nội dung nào?

Theo Điều 11 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định nội dung kế hoạch biên chế công chức hằng năm như sau:

Nội dung kế hoạch biên chế công chức hằng năm
1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.
2. Báo cáo đánh giá việc giao và sử dụng biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch tại thời điểm lập kế hoạch.
3. Xác định biên chế công chức của năm kế hoạch; kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức của năm kế hoạch theo Phụ lục IA hoặc Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện.
5. Kiến nghị, đề xuất.

Theo đó, kế hoạch biên chế công chức hằng năm quy định những nội dung nêu trên.

Hồ sơ và thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm được quy định thế nào?

Theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm như sau:

Hồ sơ, thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm, gồm:
a) Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng năm;
b) Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định này;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch.
2. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
a) Chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định.
b) Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hằng năm, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức của các bộ, ngành, địa phương.
c) Trường hợp các bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức đúng thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của bộ, ngành, địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm.

Đối chiếu quy định trên, thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm sau đây:

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định.

- Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hằng năm, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức của các bộ, ngành, địa phương.

- Trường hợp các bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức đúng thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của bộ, ngành, địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm.

Do đó, trường hợp của bạn chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm thì các địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định.

Nếu trường hợp địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức đúng thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm.

Biên chế công chức Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Biên chế công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức được thực hiện như thế nào? Căn cứ xác định vị trí việc làm, biên chế công chức được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch biên chế công chức hằng năm trong cơ quan, tổ chức hành chính áp dụng cho các Bộ, ngành như thế nào?
Pháp luật
Mẫu thống kê, tổng hợp việc sử dụng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm báo cáo áp dụng với cấp tỉnh như thế nào?
Pháp luật
Việc điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức được xem xét trong những trường hợp nào? Hồ sơ trình tự điều chỉnh biên chế công chức được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2022: Biên chế công chức của các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022-2026 là 103.300 biên chế?
Pháp luật
Sửa đổi trình tự phê duyệt biên chế công chức từ hằng năm thành 05 năm để phù hợp với Quy định 70/QĐ-TW theo đề xuất mới?
Pháp luật
Hồ sơ và thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm được quy định thế nào? Kế hoạch biên chế công chức hằng năm quy định những nội dung nào?
Pháp luật
Trình tự phê duyệt biên chế công chức hằng năm được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Sẽ xác định số lượng biên chế công chức phường theo quy mô dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng?
Pháp luật
Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao trong Ủy ban nhân dân tỉnh có thay đổi có được điều chỉnh biên chế công chức không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biên chế công chức
1,241 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên chế công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biên chế công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào