Mẫu hợp đồng dịch vụ về việc tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu giữa Văn phòng Thừa phát lại với Tòa án/ Viện kiểm sát nhân dân/ cơ quan thi hành án dân sự là mẫu nào?
- Mẫu hợp đồng dịch vụ về việc tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu giữa Văn phòng Thừa phát lại với Tòa án/ Viện kiểm sát nhân dân/ cơ quan thi hành án dân sự là mẫu nào?
- Hợp đồng dịch vụ về việc tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu giữa Văn phòng Thừa phát lại với Tòa án/ Viện kiểm sát nhân dân/ cơ quan thi hành án dân sự được thực hiện theo phương thức nào?
- Khung mức chi phí tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự như thế nào?
Mẫu hợp đồng dịch vụ về việc tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu giữa Văn phòng Thừa phát lại với Tòa án/ Viện kiểm sát nhân dân/ cơ quan thi hành án dân sự là mẫu nào?
Mẫu hợp đồng dịch vụ về việc tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu giữa Văn phòng Thừa phát lại với Tòa án/ Viện kiểm sát nhân dân/ cơ quan thi hành án dân sự là Mẫu TP-TPL-N-01 được ban hành kèm theo Thông tư 05/2020/TT-BTP.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 33 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì nội dung chủ yếu của hợp đồng dịch vụ tống đạt bao gồm:
- Loại giấy tờ, hồ sơ, tài liệu cần tống đạt;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Thủ tục tống đạt;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Chi phí tống đạt.
Lưu ý: sau khi ký kết, hợp đồng dịch vụ tống đạt được gửi đến Kho bạc Nhà nước nơi Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự mở tài khoản để kiểm soát việc thanh toán chi phí tống đạt cho Văn phòng Thừa phát lại.
Tải về Mẫu hợp đồng dịch vụ về việc tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu giữa Văn phòng Thừa phát lại với Tòa án/ Viện kiểm sát nhân dân/ cơ quan thi hành án dân sự.
Hợp đồng dịch vụ về việc tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu giữa Văn phòng Thừa phát lại với Tòa án/ Viện kiểm sát nhân dân/ cơ quan thi hành án dân sự được thực hiện theo phương thức nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 33 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì hợp đồng dịch vụ tống đạt được thực hiện theo phương thức Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự có nhu cầu chuyển giao các loại giấy tờ, hồ sơ, tài liệu đã thỏa thuận tống đạt cho Văn phòng Thừa phát lại để thực hiện tống đạt.
Giấy tờ, hồ sơ, tài liệu thỏa thuận tống đạt bao gồm:
- Giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời, thông báo, quyết định đưa vụ án ra xét xử, bản án, quyết định, quyết định kháng nghị của Tòa án;
- Thông báo, quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân;
- Quyết định về thi hành án, giấy báo, giấy triệu tập, thông báo của cơ quan thi hành án dân sự.
Trong trường hợp cần thiết, Thừa phát lại có thể tống đạt các loại giấy tờ, hồ sơ, tài liệu khác theo đề nghị của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự.
Số lượng và từng loại giấy tờ, hồ sơ, tài liệu cụ thể giao Thừa phát lại tống đạt được thực hiện thông qua biên bản có xác nhận của 02 bên theo ngày.
Lưu ý: Mỗi Tòa án, mỗi Viện kiểm sát nhân dân, mỗi cơ quan thi hành án dân sự có thể ký hợp đồng dịch vụ tống đạt với một hoặc nhiều Văn phòng Thừa phát lại.
Hợp đồng dịch vụ về việc tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu giữa Văn phòng Thừa phát lại với Tòa án/ Viện kiểm sát nhân dân/ cơ quan thi hành án dân sự được thực hiện theo phương thức nào? (Hình từ Internet)
Khung mức chi phí tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định 08/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 62 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì:
Chi phí tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự do Tòa án, viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự thỏa thuận với Văn phòng Thừa phát lại trong hợp đồng dịch vụ về việc tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu trên cơ sở khung mức chi phí quy định như sau:
- Tối thiểu là 65.000 đồng/việc và tối đa là 130.000 đồng/việc, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 62 Nghị định 08/2020/NĐ-CP; cụ thể như sau:
Trường hợp tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu ngoài địa bàn cấp tỉnh hoặc ở vùng đảo, quần đảo ngoài địa bàn cấp huyện nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở thì Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự thỏa thuận với Văn phòng Thừa phát lại về chi phí tống đạt, bao gồm:
+ Chi phí phát sinh thực tế nhưng không vượt quá chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật áp dụng đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Tiền công theo ngày làm việc của người thực hiện việc tống đạt nhưng không vượt quá mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc tại cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Chi phí tống đạt quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định 08/2020/NĐ-CP bao gồm cả việc thực hiện niêm yết công khai trong trường hợp không thể tống đạt trực tiếp mà theo quy định của pháp luật tố tụng và pháp luật thi hành án dân sự phải niêm yết công khai.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.