Quotas có nghĩa là gì? Hạn ngạch xuất nhập khẩu Quota là gì? Quy định về việc áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất nhập khẩu Quota và thẩm quyền áp dụng?
Quotas có nghĩa là gì? Hạn ngạch xuất nhập khẩu Quota là gì?
Quotas có nghĩa là gì?
Quotas là danh từ số nhiều của quota, mang nghĩa là hạn ngạch, chỉ tiêu, mức giới hạn. Tùy vào ngữ cảnh, từ này có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau:
- Trong kinh tế & thương mại:
+ Quota xuất nhập khẩu: Giới hạn số lượng hàng hóa một quốc gia có thể xuất hoặc nhập khẩu.
+ Quota sản xuất: Giới hạn số lượng sản phẩm mà một doanh nghiệp được phép sản xuất.
- Trong kinh doanh & công việc:
+ Sales quota: Chỉ tiêu doanh số mà nhân viên kinh doanh phải đạt được.
+ Production quota: Mức sản xuất tối thiểu mà công nhân hoặc nhà máy cần đạt được.
- Trong chính trị & xã hội:
+ Quota tuyển dụng: Hạn mức tuyển dụng theo giới tính, chủng tộc hoặc đối tượng ưu tiên.
+ Quota nhập cư: Giới hạn số người được phép nhập cư vào một quốc gia mỗi năm.
- Trong công nghệ & tài nguyên mạng:
+ Data quota: Giới hạn dung lượng dữ liệu được sử dụng (ví dụ: giới hạn băng thông internet).
+ Storage quota: Giới hạn dung lượng lưu trữ trên máy chủ hoặc đám mây.
*Thông tin về Quotas có nghĩa là gì? nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Hạn ngạch xuất nhập khẩu Quota là gì?
Hạn ngạch xuất nhập khẩu (Import-Export Quota) là một biện pháp quản lý thương mại do chính phủ áp đặt nhằm giới hạn số lượng hoặc giá trị hàng hóa được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo quy định tại Điều 7 Luật Quản lý ngoại thương 2017 thì biện pháp hạn ngạch xuất nhập khẩu được quy định như sau:
(1) Hạn ngạch xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định áp dụng để hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
(2) Hạn ngạch nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định áp dụng để hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam.
Việc áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất nhập khẩu Quota được quy định thế nào? Ai có thẩm quyền áp dụng biện pháp này?
Thứ nhất, việc áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất nhập khẩu được quy định tại Điều 18 Luật Quản lý ngoại thương 2017, cụ thể như sau:
(1) Áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Đối với hàng hóa bảo đảm cân đối vĩ mô, tăng trưởng kinh tế theo từng thời kỳ;
- Khi nước nhập khẩu áp dụng biện pháp hạn ngạch nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.
(2) Việc áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu phải bảo đảm công khai, minh bạch về số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa; công khai, minh bạch, khách quan về phương thức phân giao hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu.
Thứ hai, thẩm quyền áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất nhập khẩu được quy định tại Điều 19 Luật Quản lý ngoại thương 2017, cụ thể như sau:
(1) Bộ trưởng Bộ Công Thương chủ trì phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan để quyết định việc áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu.
(2) Bộ Công Thương công bố hàng hóa cần áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu.
Quotas có nghĩa là gì? Hạn ngạch xuất nhập khẩu Quota là gì? Quy định về việc áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất nhập khẩu Quota và thẩm quyền áp dụng? (Hình từ Internet)
Người nộp thuế xuất nhập khẩu là ai?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, người nộp thuế xuất nhập khẩu gồm có:
(1) Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
(2) Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(3) Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
(4) Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
- Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
- Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
(5) Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
(6) Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
(7) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời gian lưu trữ dữ liệu cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ là bao lâu?
- 5 Mẫu Viết chương trình hoạt động phát động phong trào xây dựng tủ sách của lớp? Phát động phong trào xây dựng tủ sách của lớp?
- Con số may mắn của 12 cung hoàng đạo hôm nay 12 3 2025? Số may mắn của 12 cung hoàng đạo? Tra cứu cung hoàng đạo?
- Công văn 974 hướng dẫn tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp trong tình hình mới tiến tới Đại hội thể thao toàn quốc 2026?
- Đơn vị hành chính sự nghiệp có được sử dụng phần mềm kế toán không? Được dùng bao nhiêu hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm?