Mẫu giấy phép nuôi, trồng loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ mới nhất?
Mẫu giấy phép nuôi, trồng loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ mới nhất?
Mẫu giấy phép nuôi, trồng loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ mới nhất hiện nay là Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 160/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điều 6 Nghị định 22/2023/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu giấy phép nuôi, trồng loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ mới nhất
>> Nguồn tài chính cho bảo tồn và phát triển loài thuộc Danh mục loài ưu tiên bảo vệ đến từ đâu?
Mẫu giấy phép nuôi, trồng loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ mới nhất? (Hình từ Internet)
Danh mục loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB mới nhất?
Danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB mới nhất tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2021/NĐ-CP. Cụ thể:
IB
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
LỚP BÒ SÁT | REPTILIA | |
BỘ CÁ SẤU | CROCODILIA | |
1 | Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) | Crocodylus porosus |
2 | Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) | Crocodylus siamensis |
BỘ CÓ VẢY | SQUAMATA | |
3 | Tắc kè đuôi vàng | Cnemaspis psychedelica |
4 | Thằn lằn cá sấu | Shinisaurus crocodilurus |
5 | Kỳ đà vân | Varanus nebulosus (Varanus bengalensis) |
6 | Rắn hổ chúa | Ophiophagus hannah |
BỘ RÙA | TESTUDINES | |
7 | Rùa ba-ta-gua miền nam | Batagur affinis |
8 | Rùa hộp trán vàng miền trung (Rùa hộp bua-rê) | Cuora bourreti |
9 | Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) | Cuora cyclornata (Cuora trifasciata) |
10 | Rùa hộp trán vàng miền bắc | Cuora galbinifrons |
11 | Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam) | Cuora picturata |
12 | Rùa trung bộ | Mauremys annamensis |
13 | Rùa đầu to | Platysternon megacephalum |
14 | Giải | Pelochelys cantorii |
15 | Giải sin-hoe | Rafetus swinhoei |
LỚP CHIM | AVES | |
BỘ BÒ CÂU | COLUMBIFORMES | |
16 | Bồ câu ni-cô-ba | Caloenas nicobarica |
BỘ BỒ NÔNG | PELECANIFORMES | |
17 | Cò trắng trung quốc | Egretta eulophotes |
18 | Vạc hoa | Gorsachius magnificus |
19 | Bồ nông chân xám | Peiecanus philippensis |
20 | Cò thìa | Platalea minor |
21 | Quắm cánh xanh | Pseudibis davisoni |
22 | Quắm lớn (Cò quắm lớn) | Thaumatibis gigantea |
BỘ CẮT | FALCONIFORMES | |
23 | Cắt lớn | Falco peregrinus |
BỘ RẼ | CHARADRIIFORMES | |
24 | Rẽ mỏ thìa | Calidris pygmaea |
25 | Choắt lớn mỏ vàng | Tringa guttifer |
BỘ CHIM ĐIÊN | SULIFORMES | |
26 | Cổ rắn | Anhinga melanogaster |
BỘ GÀ | GALLIFORMES | |
27 | Gà so cổ hung | Arborophila davidi |
28 | Gà lôi lam mào trắng | Lophura edwardsi |
29 | Gà lôi trắng | Lophura nycthemera |
30 | Công | Pavo muticus |
31 | Gà tiền mặt vàng | Polyplectron bicalcaratum |
32 | Gà tiền mặt đỏ | Polyplectron germaini |
33 | Trĩ sao | Rheinardia ocellata |
34 | Gà lôi tía | Tragopan temminckii |
BỘ HẠC | CICONIFORMES | |
35 | Hạc cổ trắng | Ciconia episcopus |
36 | Già đẫy nhỏ | Leptoptilos javanicus |
37 | Cò lạo xám | Mycteria cinerea |
BỘ HỒNG HOÀNG | BUCEROTIFORMES | |
38 | Niệc cổ hung | Aceros nipalensis |
39 | Niệc nâu | Anorrhinus austeni |
40 | Niệc mỏ vằn | Rhyticeros undulatus |
41 | Hồng hoàng | Buceros bicornis |
BỘ NGỖNG | ANSERIFORMES | |
42 | Ngan cánh trắng | Asarcornis scutulata |
BỘ Ô TÁC | OTIDIFORMES | |
43 | Ô tác | Houbaropsis bengalensis |
BỘ SẺ | PASSERIFORMES | |
44 | Khướu konkakinh | Ianthocincla konkakinhensis |
45 | Mi núi bà | Laniellus langbianis |
46 | Khướu ngọc linh | Trochalopteron ngoclinhense |
47 | Khướu đầu đen má xám | Trochalopteron yersini |
BỘ SẾU | GRUIFORMES | |
48 | Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) | Grus antigone |
BỘ ƯNG | ACCIPITRIFORMES | |
49 | Đại bàng đầu nâu | Aquila heliaca |
50 | Kền kền ben gan | Gyps bengalensis |
51 | Kền kền ấn độ | Gyps indicus |
52 | Ó tai | Sarcogyps calvus |
LỚP THÚ | MAMMALIA | |
BỘ CÁNH DA | DERMOPTERA | |
53 | Chồn bay (Cầy bay) | Galeopterus variegatus |
BỘ CÓ VÒI | PROBOSCIDEA | |
54 | Voi châu á | Elephas maximus |
BỘ LINH TRƯỞNG | PRIMATES | |
55 | Vượn má vàng trung bộ | Nomascus annamensis |
56 | Vượn đen tuyền tây bắc | Nomascus concolor |
57 | Vượn đen má hung | Nomascus gabriellae |
58 | Vượn đen má trắng | Nomascus leucogenys |
59 | Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) | Nomascus nasutus |
60 | Vượn đen siki | Nomascus siki |
61 | Cu li lớn | Nycticebus bengalensis |
62 | Cu li nhỏ | Nycticebus pygmaeus |
63 | Chà vá chân xám | Pygathrix cinerea |
64 | Chà vá chân nâu | Pygathrix nemaeus |
65 | Chà vá chân đen | Pygathrix nigripes |
66 | Voọc mũi hếch | Rhinopithecus avunculus |
67 | Voọc xám | Trachypithecus crepusculus |
68 | Voọc mông trắng | Trachypithecus delacouri |
69 | Voọc đen má trắng | Trachypithecus francoisi |
70 | Voọc bạc đông dương | Trachypithecus germaini |
71 | Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) | Trachypithecus hatinhensis |
72 | Voọc bạc trường sơn | Trachypithecus margarita |
73 | Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng) | Trachypithecus poliocephalus |
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN | ARTIODACTYLA | |
74 | Hươu vàng | Axis porcinus |
75 | Bò tót | Bos gaurus |
76 | Bò rừng | Bos javanicus |
77 | Sơn dương | Capricornis milneedwardsii (Capricornis sumatraensis) |
78 | Hươu xạ | Moschus berezovskii |
79 | Mang trường sơn | Muntiacus truongsonensis |
80 | Mang lớn | Muntiacus vuquangensis |
81 | Sao la | Pseudoryx nghetinhensis |
82 | Nai cà tong | Rucervus eldii |
BỘ MÓNG GUỐC LẺ | PERISSODACTYLA | |
83 | Tê giác một sừng | Rhinoceros sondaicus |
BỘ TÊ TÊ | PHOLIDOTA | |
84 | Tê tê java | Manis javanica |
85 | Tê tê vàng | Manis pentadactyla |
BỘ THỎ RỪNG | LAGOMORPHA | |
86 | Thỏ vằn | Nesolagus timminsi |
BỘ THÚ ĂN THỊT | CARNIVORA | |
87 | Chó rừng | Canis aureus |
88 | Sói đỏ (Chó sói lửa) | Cuon alpinus |
89 | Cáo lửa | Vulpes vulpes |
90 | Gấu chó | Helarctos malayanus |
91 | Gấu ngựa | Ursus thibetanus |
92 | Rái cá vuốt bé | Aonyx cinereus |
93 | Rái cá thường | Lutra lutra |
94 | Rái cá lông mũi | Lutra sumatrana |
95 | Rái cá lông mượt | Lutrogale perspicillata |
96 | Cầy mực | Arctictis binturong |
97 | Cầy văn bắc (Cầy vằn) | Chrotogaie owstoni |
98 | Cầy gấm | Prionodon pardicolor |
99 | Cầy giông đốm lớn | Viverra megaspila |
100 | Báo lửa (Beo lửa) | Catopuma temminckii |
101 | Báo gấm | Neofelis nebulosa |
102 | Báo hoa mai | Panthera pardus |
103 | Hổ đông dương | Pcmthera tigris corbetti |
104 | Mèo gấm | Pardofelis marmorata |
105 | Mèo cá | Prionailurus viverrinus |
>> Xem chi tiết Phụ lục I Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm tại đây Tải về
Cách xác định loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 160/2013/NĐ-CP quy định cụ thể cách xác định loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng như sau:
(1) Loài động vật hoang dã, thực vật hoang đã được xác định là loài có số lượng cá thể còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng khi có một trong các điều kiện sau:
- Suy giảm quần thể ít nhất 50% theo quan sát hoặc ước tính trong mười (10) năm gần nhất hoặc ba (03) thế hệ cuối tính đến thời điểm đánh giá; hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 50% trong 10 năm hoặc ba (03) thế hệ tiếp theo tính từ thời điểm đánh giá;
- Nơi cư trú hoặc phân bố ước tính dưới 500 km2 và quần thể bị chia cắt nghiêm trọng hoặc suy giảm liên tục về khu vực phân bố, nơi cư trú;
- Quần thể loài ước tính dưới 2.500 cá thể trưởng thành và có một trong các điều kiện: suy giảm liên tục theo quan sát hoặc ước tính số lượng cá thể từ 20% trở lên trong năm (05) năm gần nhất hoặc hai (02) thế hệ cuối tính đến thời điểm đánh giá; suy giảm liên tục số lượng cá thể trưởng thành, cấu trúc quần thể có dạng bị chia cắt và không có tiểu quần thể nào ước tính có trên 250 cá thể trưởng thành hoặc chỉ có một tiểu quần thể duy nhất;
- Quần thể loài ước tính có dưới 250 cá thể trưởng thành;
- Xác suất bị tuyệt chủng ngoài tự nhiên của loài từ 20% trở lên trong vòng 20 năm tiếp theo hoặc năm (05) thế hệ tiếp theo tính từ thời điểm lập hồ sơ.
(2) Giống cây trồng được xác định là giống có số lượng cá thể còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng khi có một trong các điều kiện sau:
- Hệ số đa dạng nguồn gen của giống thấp hơn 0,25;
- Tỷ lệ hộ trồng dưới 10% tổng số hộ trồng tại nơi xuất xứ;
- Diện tích trồng dưới 0,5 héc ta đối với nhóm cây lương thực, thực phẩm; dưới 0,3 héc ta đối với nhóm cây công nghiệp hàng năm; dưới 0,1 héc ta đối với nhóm cây rau, cây hoa; hoặc số lượng dưới 250 cá thể đối với nhóm cây công nghiệp lâu năm; dưới 500 cá thể đối với nhóm cây ăn quả, cây cảnh.
(3) Giống vật nuôi được xác định là giống có số lượng cá thể còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng khi số lượng con giống thuần chủng dưới 100 cá thể cái giống và dưới 05 cá thể đực giống, hoặc toàn bộ đàn có số lượng cá thể dưới 120.
(4) Loài vi sinh vật, nấm được xác định là loài có số lượng còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng khi loài bị suy giảm quần thể ít nhất 50% trong thời gian mười (10) năm tính tới thời điểm đánh giá và đang sống trong môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hiệu lực thi hành của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế là bao lâu?
- Từ năm 2025, xử phạt hành vi rải đinh trên đường lên đến 37 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 168?
- Việc lập hồ sơ hoàn thành công trình được thực hiện trước hay sau khi nghiệm thu công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng?
- Mẫu Giấy phép xây dựng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến mới nhất? Công trình xây dựng theo tuyến gồm những công trình nào?
- Nhà giáo nước ngoài dạy bao nhiêu năm ở Việt Nam thì thuộc đối tượng được phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự?