CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 22 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2019/NĐ-CP NGÀY
22 THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY
CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC THI CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC
VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ
ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp
1. Khoản 6 Điều 3 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Dẫn xuất của các loài
động vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được chiết xuất ra từ động vật,
thực vật, gồm: máu, xạ, dịch, mật, mỡ của động vật; nhựa, tinh dầu, dịch chiết
từ thực vật.”
2. Khoản
11 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“11. Không vì mục đích
thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, nhân nuôi
bảo tồn, nuôi làm cảnh, cứu hộ, trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật,
bảo tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi,
trao trả mẫu vật giữa các cơ quan quản lý CITES”
3. Khoản
18 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“18. Nuôi sinh trưởng là
hình thức nuôi giữ con, trứng, phôi của các loài động vật hoang dã để nuôi lớn,
cho ấp nở thành các cá thể trong môi trường có kiểm soát.”
4. Bổ sung khoản
29 Điều 3 như sau:
“29. Động vật hoang dã,
thực vật hoang dã là những loài động vật, thực vật sinh sống, phát triển trong
sinh cảnh tự nhiên, nhân tạo hoặc loài động vật, thực vật được nuôi, trồng
trong môi trường có kiểm soát nhưng không phải là vật nuôi theo quy định của
pháp luật về chăn nuôi, thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Loài động
vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
b) Loài thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
c) Loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES;
d) Loài động
vật rừng thông thường;
đ) Loài động vật trên cạn
khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư, trừ một số loài thuộc Danh mục do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường và các cơ quan liên quan công bố.”
5.
Bãi bỏ khoản 3
Điều 9.
6. Khoản
1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Có phương án nuôi,
trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.”
7. Khoản
4 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Trong quá trình nuôi,
trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu
số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về
môi trường cấp tỉnh.”
8. Điểm c khoản 1 Điều 15 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Các loài động vật hoang
dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ
sở phải được Cơ quan khoa học CITES
Việt Nam xác nhận bằng văn bản về
việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của
loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên theo trình tự như sau:
Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan cấp mã số theo quy
định tại Nghị định này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan
khoa học CITES Việt Nam.
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặc
không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đến sự tồn tại của
loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên.”
9. Khoản
3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Trong quá trình nuôi,
trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu
số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về
môi trường cấp tỉnh.”
10. Khoản 2 Điều 16 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Hình thức thể hiện mã
số cơ sở nuôi, cơ sở trồng được quy định tại Mẫu
số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.”
11. Điểm
c khoản 2 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Số lượng không vượt
quá theo quy định của Công ước CITES. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam chịu trách nhiệm dịch và
công bố kịp thời theo quy định của Công ước CITES.”
12. Điểm b khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Mẫu vật động vật xuất
khẩu từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi đã được cấp mã số theo
quy định tại Điều 17 Nghị định này.”
13. Điểm
c khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Mẫu vật thực vật xuất
khẩu từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.”
14. Điểm
b khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Mẫu vật động vật xuất
khẩu từ thế hệ F1 từ cơ sở nuôi được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị
định này.”
15. Điểm
c khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Mẫu vật thực vật xuất
khẩu thuộc Phụ lục II, III CITES
từ cơ sở trồng đã được cấp mã số
theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.”
16. Khoản 1 Điều 22 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giấy phép CITES quy định
theo Mẫu
số 09 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập
nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ
lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm. Giấy phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã
hoá, ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam.”
17. Điểm c khoản 2 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Trường hợp nhập khẩu mẫu
vật sống của các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ: ngoài thành phần hồ sơ
quy định tại điểm a, b khoản này, phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 14
hoặc điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”
18. Điểm b khoản 3 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trong thời hạn 08 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam
hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.”
19. Khoản 3 Điều 28 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo quy định về thành
phần hồ sơ tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này
trong 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức năng khi
được yêu cầu.”
20. Điểm
a khoản 3 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Trường hợp tổ chức, cá
nhân trả lại mẫu vật cho nước xuất xứ, hoặc từ chối tiếp nhận lô hàng nhập khẩu
thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam thực hiện việc cấp giấy
phép tái xuất khẩu mẫu vật cho nước xuất khẩu theo quy định của Công ước CITES và pháp luật
Việt Nam.
Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý CITES của nước
xuất xứ về mẫu vật vi phạm mà Cơ quan quản lý CITES nước xuất
xứ từ chối tiếp nhận, hoặc không phản hồi, hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo
quy định của Công ước CITES thì mẫu vật được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý tài
sản công và theo các nguyên tắc sau:
Mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES chỉ được
sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học, trưng bày giáo dục môi trường, đào
tạo, tập huấn, thực thi pháp luật hoặc lưu kho hoặc tiêu hủy theo quy định của
pháp luật.
Mẫu vật thuộc Phụ lục II, III CITES được phép
bán đấu giá cho các tổ chức, cá nhân sử dụng không vì mục đích thương mại.”
21.
Bổ sung khoản 5 Điều 40 như sau:
“5. Chế độ quản lý và nuôi
các loài động vật hoang dã thuộc điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định này được thực
hiện như đối với loài động vật rừng thông thường.”
22.
Thay thế Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm ban hành kèm
theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
23.
Thay thế Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng), Mẫu số 09 (Mẫu giấy phép CITES), Mẫu số 04 và số 06 (Phương án nuôi) ban hành kèm theo
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Mẫu mã số cơ sở nuôi, trồng tại Phụ lục II, Mẫu giấy phép CITES tại Phụ lục III, Mẫu phương án nuôi tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định này.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực
từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
Điều
3. Quy định chuyển tiếp
1. Tổ chức,
cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng trước ngày Nghị định
này có hiệu lực, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP .
2. Đối với
các cơ sở nuôi, cơ sở trồng thuộc đối tượng phải đăng ký mã số cơ sở theo quy
định tại Nghị định này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành, chủ các cơ sở nuôi, cơ sở trồng phải thực hiện lập hồ sơ đề
nghị cấp mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng, gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP .
Điều
4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các cơ quan liên quan công bố Danh mục loài động vật hoang dã theo
quy định tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP trước ngày 30
tháng 11 năm 2021, định kỳ rà soát, điều chỉnh 3 năm một lần hoặc khi cần
thiết.
2. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn
phòng Tổng Bí thư;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Hội
đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Tòa
án nhân dân tối cao;
- Viện
kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm
toán nhà nước;
- Ủy
ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân
hàng Chính sách xã hội;
- Ngân
hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy
ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ
quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP:
BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu:
VT, NN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê
Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG,
ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
Nhóm I
IA
TT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
|
NGÀNH
HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG)
|
GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA)
|
|
LỚP
THÔNG
|
PINOPSIDA
|
|
Họ
Hoàng đàn
|
Cupressaceae
|
1
|
Sa mộc dầu
|
Cunninghamia
konishii
|
2
|
Hoàng đàn hữu liên
|
Cupressus
tonkinensis
|
3
|
Thông nước
|
Glyptostrobus
pensilis
|
4
|
Bách đài loan
|
Taiwania
cryptomerioides
|
5
|
Bách vàng
|
Xanthocyparis
vietnamensis (Cupressus vietnamensis)
|
|
Họ
Thông
|
Pinaceae
|
6
|
Vân sam phan si păng
|
Abies delavayi subsp. fansipanensis
|
7
|
Du sam đá vôi
|
Keteleeria
davidiana
|
|
NGÀNH
HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN)
|
ANGIOSPERMAE
(MAGNOLIOPHYTA)
|
|
LỚP
HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN)
|
DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA)
|
|
Họ Ngũ
gia bì
|
Araliaceae
|
8
|
Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)
|
Panax
bipinnatifidus
|
9
|
Tam thất hoang
|
Panax
stipuleanatus
|
10
|
Sâm ngọc linh (tự nhiên)
|
Panax
vietnamensis
|
|
Họ
Hoàng liên gai
|
Berberidaceae
|
11
|
Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis
|
Berberis spp.
|
|
Họ Dầu
|
Dipterocarpaceae
|
12
|
Sao hình tim
|
Hopea
cordata
|
13
|
Kiền kiền phú quốc
|
Hopea
pierrei
|
14
|
Sao mạng cà ná
|
Hopea
reticulata
|
15
|
Chai lá cong
|
Shorea
falcata
|
|
Họ Mao lương
|
Ranunculaceae
|
16
|
Hoàng liên bắc
|
Coptis
chinensis
|
17
|
Hoàng liên chân gà
|
Coptis
quinquesecta
|
|
LỚP
MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH)
|
MONOCOTYLEDONEAE
(LILIOPSIDA)
|
|
Họ Lan
|
Orchidaceae
|
18
|
Lan kim tuyến không cựa
|
Anoectochilus
acalcaratus
|
19
|
Lan kim tuyến đá vôi
|
Anoectochilus
calcareus
|
20
|
Lan kim tuyến cỏ nhung
|
Anoectochilus
setaceus
|
21
|
Các loài Lan hài thuộc chi Paphiopedilum
|
Paphiopedilum spp.
|
IB
TT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
|
LỚP BÒ
SÁT
|
REPTILIA
|
|
BỘ CÁ
SẤU
|
CROCODILIA
|
1
|
Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà)
|
Crocodylus
porosus
|
2
|
Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm)
|
Crocodylus
siamensis
|
|
BỘ CÓ
VẢY
|
SQUAMATA
|
3
|
Tắc kè đuôi vàng
|
Cnemaspis
psychedelica
|
4
|
Thằn lằn cá sấu
|
Shinisaurus
crocodilurus
|
5
|
Kỳ đà vân
|
Varanus
nebulosus (Varanus bengalensis)
|
6
|
Rắn hổ chúa
|
Ophiophagus
hannah
|
|
BỘ RÙA
|
TESTUDINES
|
7
|
Rùa ba-ta-gua miền nam
|
Batagur
affinis
|
8
|
Rùa hộp trán vàng miền trung (Rùa hộp bua-rê)
|
Cuora
bourreti
|
9
|
Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)
|
Cuora
cyclornata (Cuora trifasciata)
|
10
|
Rùa hộp trán vàng miền bắc
|
Cuora
galbinifrons
|
11
|
Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam)
|
Cuora
picturata
|
12
|
Rùa trung bộ
|
Mauremys
annamensis
|
13
|
Rùa đầu to
|
Platysternon
megacephalum
|
14
|
Giải
|
Pelochelys
cantorii
|
15
|
Giải sin-hoe
|
Rafetus
swinhoei
|
|
LỚP
CHIM
|
AVES
|
|
BỘ BÒ
CÂU
|
COLUMBIFORMES
|
16
|
Bồ câu ni-cô-ba
|
Caloenas
nicobarica
|
|
BỘ BỒ
NÔNG
|
PELECANIFORMES
|
17
|
Cò trắng trung quốc
|
Egretta
eulophotes
|
18
|
Vạc hoa
|
Gorsachius
magnificus
|
19
|
Bồ nông chân xám
|
Peiecanus
philippensis
|
20
|
Cò thìa
|
Platalea
minor
|
21
|
Quắm cánh xanh
|
Pseudibis
davisoni
|
22
|
Quắm lớn (Cò quắm lớn)
|
Thaumatibis
gigantea
|
|
BỘ CẮT
|
FALCONIFORMES
|
23
|
Cắt lớn
|
Falco peregrinus
|
|
BỘ RẼ
|
CHARADRIIFORMES
|
24
|
Rẽ mỏ thìa
|
Calidris pygmaea
|
25
|
Choắt lớn mỏ vàng
|
Tringa
guttifer
|
|
BỘ CHIM
ĐIÊN
|
SULIFORMES
|
26
|
Cổ rắn
|
Anhinga
melanogaster
|
|
BỘ GÀ
|
GALLIFORMES
|
27
|
Gà so cổ hung
|
Arborophila
davidi
|
28
|
Gà lôi lam mào trắng
|
Lophura
edwardsi
|
29
|
Gà lôi trắng
|
Lophura
nycthemera
|
30
|
Công
|
Pavo
muticus
|
31
|
Gà tiền mặt vàng
|
Polyplectron
bicalcaratum
|
32
|
Gà tiền mặt đỏ
|
Polyplectron
germaini
|
33
|
Trĩ sao
|
Rheinardia
ocellata
|
34
|
Gà lôi tía
|
Tragopan
temminckii
|
|
BỘ HẠC
|
CICONIFORMES
|
35
|
Hạc cổ trắng
|
Ciconia
episcopus
|
36
|
Già đẫy nhỏ
|
Leptoptilos
javanicus
|
37
|
Cò lạo xám
|
Mycteria
cinerea
|
|
BỘ
HỒNG HOÀNG
|
BUCEROTIFORMES
|
38
|
Niệc cổ hung
|
Aceros nipalensis
|
39
|
Niệc nâu
|
Anorrhinus
austeni
|
40
|
Niệc mỏ vằn
|
Rhyticeros
undulatus
|
41
|
Hồng hoàng
|
Buceros
bicornis
|
|
BỘ NGỖNG
|
ANSERIFORMES
|
42
|
Ngan cánh trắng
|
Asarcornis
scutulata
|
|
BỘ Ô
TÁC
|
OTIDIFORMES
|
43
|
Ô tác
|
Houbaropsis
bengalensis
|
|
BỘ SẺ
|
PASSERIFORMES
|
44
|
Khướu konkakinh
|
Ianthocincla
konkakinhensis
|
45
|
Mi núi bà
|
Laniellus
langbianis
|
46
|
Khướu ngọc linh
|
Trochalopteron
ngoclinhense
|
47
|
Khướu đầu đen má xám
|
Trochalopteron
yersini
|
|
BỘ SẾU
|
GRUIFORMES
|
48
|
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)
|
Grus
antigone
|
|
BỘ ƯNG
|
ACCIPITRIFORMES
|
49
|
Đại bàng đầu nâu
|
Aquila
heliaca
|
50
|
Kền kền ben gan
|
Gyps
bengalensis
|
51
|
Kền kền ấn độ
|
Gyps
indicus
|
52
|
Ó tai
|
Sarcogyps
calvus
|
|
LỚP
THÚ
|
MAMMALIA
|
|
BỘ
CÁNH DA
|
DERMOPTERA
|
53
|
Chồn bay (Cầy bay)
|
Galeopterus
variegatus
|
|
BỘ CÓ
VÒI
|
PROBOSCIDEA
|
54
|
Voi châu á
|
Elephas
maximus
|
|
BỘ
LINH TRƯỞNG
|
PRIMATES
|
55
|
Vượn má vàng trung bộ
|
Nomascus
annamensis
|
56
|
Vượn đen tuyền tây bắc
|
Nomascus
concolor
|
57
|
Vượn đen má hung
|
Nomascus
gabriellae
|
58
|
Vượn đen má trắng
|
Nomascus
leucogenys
|
59
|
Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít)
|
Nomascus
nasutus
|
60
|
Vượn đen siki
|
Nomascus
siki
|
61
|
Cu li lớn
|
Nycticebus
bengalensis
|
62
|
Cu li nhỏ
|
Nycticebus
pygmaeus
|
63
|
Chà vá chân xám
|
Pygathrix
cinerea
|
64
|
Chà vá chân nâu
|
Pygathrix
nemaeus
|
65
|
Chà vá chân đen
|
Pygathrix
nigripes
|
66
|
Voọc mũi hếch
|
Rhinopithecus
avunculus
|
67
|
Voọc xám
|
Trachypithecus
crepusculus
|
68
|
Voọc mông trắng
|
Trachypithecus
delacouri
|
69
|
Voọc đen má trắng
|
Trachypithecus
francoisi
|
70
|
Voọc bạc đông dương
|
Trachypithecus
germaini
|
71
|
Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng)
|
Trachypithecus
hatinhensis
|
72
|
Voọc bạc trường sơn
|
Trachypithecus
margarita
|
73
|
Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng)
|
Trachypithecus
poliocephalus
|
|
BỘ
MÓNG GUỐC CHẴN
|
ARTIODACTYLA
|
74
|
Hươu vàng
|
Axis porcinus
|
75
|
Bò tót
|
Bos
gaurus
|
76
|
Bò rừng
|
Bos
javanicus
|
77
|
Sơn dương
|
Capricornis
milneedwardsii (Capricornis sumatraensis)
|
78
|
Hươu xạ
|
Moschus berezovskii
|
79
|
Mang trường sơn
|
Muntiacus
truongsonensis
|
80
|
Mang lớn
|
Muntiacus
vuquangensis
|
81
|
Sao la
|
Pseudoryx
nghetinhensis
|
82
|
Nai cà tong
|
Rucervus
eldii
|
|
BỘ
MÓNG GUỐC LẺ
|
PERISSODACTYLA
|
83
|
Tê giác một sừng
|
Rhinoceros
sondaicus
|
|
BỘ TÊ
TÊ
|
PHOLIDOTA
|
84
|
Tê tê java
|
Manis
javanica
|
85
|
Tê tê vàng
|
Manis
pentadactyla
|
|
BỘ THỎ
RỪNG
|
LAGOMORPHA
|
86
|
Thỏ vằn
|
Nesolagus
timminsi
|
|
BỘ THÚ
ĂN THỊT
|
CARNIVORA
|
87
|
Chó rừng
|
Canis
aureus
|
88
|
Sói đỏ (Chó sói lửa)
|
Cuon
alpinus
|
89
|
Cáo lửa
|
Vulpes vulpes
|
90
|
Gấu chó
|
Helarctos
malayanus
|
91
|
Gấu ngựa
|
Ursus thibetanus
|
92
|
Rái cá vuốt bé
|
Aonyx cinereus
|
93
|
Rái cá thường
|
Lutra
lutra
|
94
|
Rái cá lông mũi
|
Lutra
sumatrana
|
95
|
Rái cá lông mượt
|
Lutrogale
perspicillata
|
96
|
Cầy mực
|
Arctictis
binturong
|
97
|
Cầy văn bắc (Cầy vằn)
|
Chrotogaie
owstoni
|
98
|
Cầy gấm
|
Prionodon
pardicolor
|
99
|
Cầy giông đốm lớn
|
Viverra
megaspila
|
100
|
Báo lửa (Beo lửa)
|
Catopuma
temminckii
|
101
|
Báo gấm
|
Neofelis
nebulosa
|
102
|
Báo hoa mai
|
Panthera
pardus
|
103
|
Hổ đông dương
|
Pcmthera
tigris
corbetti
|
104
|
Mèo gấm
|
Pardofelis
marmorata
|
105
|
Mèo cá
|
Prionailurus
viverrinus
|
NHÓM II
IIA
TT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
|
NGÀNH
THÔNG ĐẤT
|
LYCOPODIOPHYTA
|
|
Họ
Thông đất
|
Lycopodiaceae
|
1
|
Thạch tùng răng cưa
|
Huperzia
serrata
|
|
NGÀNH
DƯƠNG XỈ
|
POLYPODIOPHYTA
|
|
Họ Dương xỉ thân gỗ
|
Cyatheaceae
|
2
|
Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea
|
Cyathea spp.
|
|
Họ
Lông cu li
|
Dicksoniaceae
|
3
|
Cẩu tích
|
Cibotium
barometz
|
|
Họ
Dương xỉ
|
Polypodiaceae
|
4
|
Tắc kè đá
|
Drynaria
bonii
|
5
|
Cốt toái bổ
|
Drynaria
roosii (Drynaria
fortunei)
|
|
NGÀNH
HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG)
|
GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA)
|
|
LỚP THÔNG
|
PINOPSIDA
|
|
Họ
Đỉnh tùng
|
Cephalotaxaceae
|
6
|
Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi)
|
Cephalotaxus
mannii
|
|
Họ
Hoàng đàn
|
Cupressaceae
|
7
|
Bách xanh
|
Calocedrus
macrolepis
|
8
|
Bách xanh núi đá
|
Calocedrus
rupestris
|
9
|
Pơ mu
|
Fokienia
hodginsii
|
|
Họ
Thông
|
Pinaceae
|
10
|
Thông xuân nha (5 lá rủ)
|
Pinus
cernua
|
11
|
Thông đà lạt
|
Pinus
dalatensis
|
12
|
Thông hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả nhỏ)
|
Pinus
hwangshanensis
|
13
|
Thông lá dẹt
|
Pinus
krempfii
|
14
|
Thiết sam giả lá ngắn
|
Pseudotsuga
brevifolia
|
|
Họ Kim
giao
|
Podocarpaceae
|
15
|
Thông tre lá ngắn
|
Podocarpus
pilgeri
|
|
Họ
Thông đỏ
|
Taxaceae
|
16
|
Thông đỏ lá ngắn
|
Taxus
chinensis
|
17
|
Thông đỏ lá dài
|
Taxus
wallichiana
|
|
LỚP
TUẾ
|
CYCADOPSIDA
|
|
Họ Tuế
|
Cycadaceae
|
18
|
Các loài Tuế thuộc chi Cycas
|
Cycas spp.
|
|
NGÀNH
HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN)
|
ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA)
|
|
LỚP
HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN)
|
DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA)
|
|
Họ Ngũ
gia bì
|
Araliaceae
|
19
|
Sâm lai châu
|
Panax
vietnamensis var. fuscidiscus
|
20
|
Sâm lang bian
|
Panax
vietnamensis var. langbianensis
|
|
Họ Nam
mộc hương
|
Aristolochiaceae
|
21
|
Các loài Tế tân thuộc chi Asarum
|
Asarum spp.
|
|
Họ
Hoàng liên gai
|
Berberidaceae
|
22
|
Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia
|
Mahonia spp.
|
23
|
Bát giác liên
|
Podophyllum
difforme (Podophyllum tonkinense)
|
|
Họ Núc nác
|
Bignoniaceae
|
24
|
Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa
|
Fernandoa spp.
|
|
Họ Hoa
chuông
|
Campanulaceae
|
25
|
Đẳng sâm
|
Codonopsis
javanica
|
|
Họ
Măng cụt
|
Clusiaceae
|
26
|
Trai
|
Garcinia
fagraeoides
|
|
Họ Thị
|
Ebenaceae
|
27
|
Mun
|
Diospyros
mun
|
28
|
Mun sọc
|
Diospyros
sailetii
|
|
Họ Đậu
|
Fabaceae
|
29
|
Gõ đỏ (Cà te)
|
Afzelia
xylocarpa
|
30
|
Trắc
|
Dalbergia
cochinchinensis
|
31
|
Cẩm lai
|
Dalbergia
oliveri
|
32
|
Trắc dây
|
Dalbergia
rimosa
|
33
|
Sưa
|
Dalbergia
tonkinensis
|
34
|
Giáng hương quả to
|
Pterocarpus
macrocarpus
|
35
|
Gụ mật (Gõ mật)
|
Sindora
siamensis
|
36
|
Gụ lau
|
Sindora
tonkinensis
|
|
Họ
Long não
|
Lauraceae
|
37
|
Gù hương (Quế balansa)
|
Cinnamomum
balansae
|
38
|
Re xanh phấn
|
Cinnamomum
glaucescens
|
39
|
Vù hương (Xá xị, Re hương)
|
Cinnamomum
parthenoxylon
|
|
Họ
Tiết dê
|
Menispermaceae
|
40
|
Vàng đắng
|
Coscinium
fenestratum
|
41
|
Hoàng đằng
|
Fibraurea
recisa
|
42
|
Nam hoàng liên
|
Fibraurea
tinctoria (Fibraurea chloroleuca)
|
43
|
Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania
|
Stephania spp.
|
|
Họ Mao
lương
|
Ranunculaceae
|
44
|
Thổ hoàng liên
|
Thalictrum
foliolosum
|
|
Họ Ngũ
vị tử
|
Schisandraceae
|
45
|
Các loài Na rừng thuộc chi Kadsura
|
Kadsura spp.
|
|
Họ Đay
|
Tiliaceae
|
46
|
Nghiến
|
Burretiodendron
tonkinense (Excentrodendron tonkinense
|
|
LỚP
MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH)
|
MONOCOTYLEDONEAE
(LILIOPSIDA)
|
|
Họ Cau
|
Arecaceae
|
47
|
Song mật
|
Calamus
platyacanthus
|
48
|
Song bột
|
Calamus
poilanei
|
|
Họ
Thiên môn
|
Asparagaceae
|
49
|
Hoàng tinh hoa trắng
|
Disporopsis
longifolia
|
50
|
Hoàng tinh hoa đỏ
|
Polygonatum
kingianum
|
|
Họ
Hành
|
Liliaceae
|
51
|
Bách hợp
|
Lilium
poilanei
|
|
Họ
Ngót ngoẻo
|
Melanthiaceae
|
52
|
Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi Paris
|
Paris spp.
|
|
Họ Lan
|
Orchidaceae
|
53
|
Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định
tại Nhóm IA
|
Orchidaceae spp.
|
IIB
TT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
|
LỚP
CÔN TRÙNG
|
INSECTA
|
|
BỘ CÁNH
CỨNG
|
COLEOPTERA
|
1
|
Cua bay việt nam
|
Cheirotonus
battareli
|
2
|
Cua bay đen
|
Cheirotonus
jansoni
|
|
BỘ
CÁNH VẢY
|
LEPIDOPTERA
|
3
|
Bướm phượng đuôi kiếm răng nhọn
|
Teinopalpus
aureus
|
4
|
Bướm phượng đuôi kiếm răng tù
|
Teinopalpus
imperialis
|
5
|
Bướm phượng cánh chim chấm rời
|
Troides
aeacus
|
6
|
Bướm phượng cánh chim chấm liền
|
Troides
helena
|
|
LỚP
ẾCH NHÁI
|
AMPHIBIA
|
|
BỘ CÓ
ĐUÔI
|
CAUDATA
|
7
|
Các loài cá cóc thuộc giống Paramesotriton
|
Paramesotriton spp.
|
8
|
Các loài cá cóc thuộc giống Tylototriton
|
Tylototriton spp.
|
|
LỚP BÒ
SÁT
|
REPTILIA
|
|
BỘ CÓ
VẢY
|
SQUAMATA
|
9
|
Tắc kè hoa
|
Gecko
gecko
|
10
|
Các loài Thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus
|
Goniurosaurus spp.
|
11
|
Rắn hổ mang trung quốc
|
Naja
atra
|
12
|
Rắn hổ mang một mắt kính
|
Naja
kaouthia
|
13
|
Rắn hổ mang xiêm
|
Naja
siamensis
|
14
|
Rắn ráo trâu
|
Ptyas
mucosus
|
15
|
Trăn cộc
|
Python brongersmai (Python
curtus)
|
16
|
Trăn đất
|
Python molurus (Python bivittatus)
|
17
|
Trăn gấm
|
Python reticulatus (Malayopython reticulatus)
|
18
|
Kỳ đà hoa
|
Varanus
salvator
|
|
BỘ RÙA
|
TESTUDINES
|
19
|
Cua đinh
(Ba ba nam bộ)
|
Amyda
cartilaginea (Amyda ornata)
|
20
|
Ba ba gai
|
Palea steindachneri
|
21
|
Rùa hộp lưng đen
|
Cuora
amboinensis
|
22
|
Rùa sa nhân
|
Cuora
mouhotii
|
23
|
Rùa đất châu á
|
Cyclemys
dentata
|
24
|
Rùa đất sê-pôn
|
Cyclemys
oldhami
|
25
|
Rùa đất pul-kin
|
Cyciemys
puichristriata
|
26
|
Rùa đất speng-le-ri
|
Geomyda
spengleri
|
27
|
Rùa răng
|
Heosemys
annandalii
|
28
|
Rùa đất lớn
|
Heosemys
grandis
|
29
|
Rùa núi vàng
|
Indotestudo
elongata
|
30
|
Rùa ba gờ
|
Malayemys subtrijuga
|
31
|
Rùa núi viền
|
Manouria
impressa
|
32
|
Rùa câm
|
Mauremys
mutica
|
33
|
Rùa đầm cổ đỏ
|
Mauremys
nigricans
|
34
|
Rùa bốn mắt
|
Sacalia
quadriocellata
|
35
|
Rùa cổ bự
|
Siebenrockiella
crassicollis
|
|
LỚP
CHIM
|
AVES
|
|
BỘ BỒ
CÂU
|
COLUMBIFORMES
|
36
|
Bồ câu nâu
|
Columba
pnnicea
|
|
BỘ BỒ
NÔNG
|
PELECANIFORMES
|
37
|
Cò quăm đầu đen
|
Threskiornis
melanocephalus
|
|
BỘ CẮT
|
FALCONIFORMES
|
38
|
Các loài trong bộ Cắt
|
Falconiformes spp. (trừ loài Falco peregrinus đã liệt kê trong nhóm IB)
|
|
BỘ CÚ
|
STRIGIFORMES
|
39
|
Các loài trong bộ Cú Strigiformes
|
Strigiformes spp.
|
|
BỘ GÀ
|
GALIFORMES
|
40
|
Các loài gà so thuộc giống Arborophila,
Lophura
|
Arborophila spp., Lophura spp. (Trừ loài Arborophila
davidi đã liệt kê ở
nhóm IB)
|
|
BỘ HẠC
|
CICONIIFORMES
|
41
|
Hạc đen
|
Ciconia
nigra
|
42
|
Già đẫy lớn
|
Leptoptilos
dubius
|
|
BỘ HỒNG HOÀNG
|
BUCEROTIFORMES
|
43
|
Các loài trong họ Hồng hoàng
|
Bucerotidae spp. (trừ các loài Buceros bicornis, Aceros nipalensis, Rhyticeros undulatus và Anorrhinus
austeni thuộc Nhóm IB)
|
|
BỘ
NGỖNG
|
ANSERIFORMES
|
44
|
Vịt đầu đen
|
Aythya
baeri
|
45
|
Vịt mỏ nhọn
|
Mergus
squamatus
|
|
BỘ SẺ
|
PASSERRIFORMES
|
46
|
Sẻ đồng ngực vàng
|
Emberiza
aureola
|
47
|
Các loài thuộc các giống Garrulax,
Trochalopteron, Pterorhinus, Ianthocincla
|
Garrulax spp., Trochalopteron_spp., Pterorhinus spp., Ianthocincla spp.
|
48
|
Nhồng (Yểng)
|
Gracula
religiosa
|
49
|
Kim oanh tai bạc
|
Leiothrix
argentauris
|
50
|
Kim oanh mỏ đỏ
|
Leiothrix
lutea
|
51
|
Các loài thuộc giống Pitta, Hydronis
|
Pitta spp., Hydronis spp.
|
|
BỘ SẾU
|
GRUIFORMES
|
52
|
Chân bơi
|
Heliopais
personatus
|
|
BỘ ƯNG
|
ACCIPITRIFORMES
|
53
|
Các loài trong bộ Ưng
|
Accipitriformes spp. (trừ các loài Aquila
heliaca, Gyps indicus,
Gyps bengalensis, Sarcogyps calvus đã liệt kê trong nhóm IB)
|
|
BỘ VẸT
|
PSITTAFORMES
|
54
|
Các loài vẹt thuộc giống Psittacula
|
Psittacula spp.
|
55
|
Vẹt lùn
|
Loriculus
verianis
|
|
LỚP THÚ
|
MAMMALIA
|
|
BỘ DƠI
|
CHIROPTERA
|
56
|
Dơi ngựa bé
|
Pteropus
hypomelanus
|
57
|
Dơi ngựa ly-lei
|
Pteropus
lylei
|
58
|
Dơi ngựa lớn
|
Pteropus
vampyrus
|
|
BỘ GẶM
NHẤM
|
RODENTIA
|
59
|
Chuột đá
|
Laonastes
aenigmamus
|
60
|
Sóc bay trâu
|
Petaurista
philippensis
|
61
|
Sóc đen
|
Ratufa bicolor
|
|
BỘ KHỈ
HẦU
|
PRIMATES
|
62
|
Khỉ mặt đỏ
|
Macaca
arctoides
|
63
|
Khỉ mốc
|
Macaca
assamensis
|
64
|
Khỉ đuôi dài
|
Macaca
fascicularis
|
65
|
Khỉ đuôi lợn
|
Macaca
leonina
|
66
|
Khỉ vàng
|
Macaca
mulatta
|
|
BỘ
MÓNG GUỐC CHẴN
|
ARTIODACTYLA
|
67
|
Mang pù hoạt
|
Muntiacus
puhoatensis
|
68
|
Nai
|
Rusa
unicolor
|
69
|
Cheo cheo
|
Tragulus
kanchil
|
70
|
Cheo cheo lưng bạc
|
Tragulus
versicolor
|
|
BỘ THỎ
|
LAGORMORPHA
|
71
|
Thỏ rừng
|
Lepus
sinensis
|
|
BỘ THÚ
ĂN THỊT
|
CARNIVORA
|
72
|
Lửng lợn
|
Arctonyx
collaris
|
73
|
Cầy tai trắng
|
Arctogalidia
trivirgata
|
74
|
Triết chỉ lưng
|
Mustela
strigidorsa
|
75
|
Lửng chó
|
Nyctereutes
procyonoides
|
76
|
Cầy vòi mốc
|
Paguma
larvata
|
77
|
Cầy vòi hương
|
Paradoxurus
hermaphroditus
|
78
|
Cầy giông
|
Viverra
zibetha
|
79
|
Cầy hương
|
Viverricula
indica
|
80
|
Mèo ri
|
Felis
chaus
|
81
|
Mèo rừng
|
Prionailurus
bengalensis
|
(Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học
(tên Latin). Tên tiếng Việt chỉ có giá trị tham khảo).
PHỤ LỤC II
MẪU MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI,
TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày
... tháng ... năm ...…...
|
MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
1. Quy cách
mã số
Hai chữ cái đầu thể hiện Phụ
lục, Nhóm và loại mẫu vật, chữ cái thứ ba thể hiện sinh cảnh sống: IA-C là
thực vật trên cạn, IA-N là thực vật dưới nước (thủy sinh) thuộc Phụ lục I hoặc
Nhóm I; IB-C là động vật trên cạn, IB-N là động vật dưới nước thuộc Phụ
lục I hoặc Nhóm I; IIA-C là thực vật trên cạn, IIA-N là thực vật thủy sinh thuộc Phụ
lục II hoặc Nhóm II; IIB-C là động vật trên cạn, IIB-N là động vật thủy sinh
thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIIA-C là thực vật trên cạn, IIIA-N là thực vật
thủy sinh thuộc Phụ lục III; IIIB-C là động vật trên cạn, III-N là động vật thủy sinh thuộc Phụ
lục III.
Các chữ cái tiếp theo thể
hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng không vì mục đích
thương mại; hai chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì mục
đích thương mại.
Ví dụ :
IA-C-VN-008,
trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;
A: Loài thực vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với loài
nuôi, trồng phi thương mại;
008: Số của cơ sở trồng.
IB-C-VN-008,
trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với loài
nuôi, trông phi thương mại;
008: Số của cơ sở nuôi.
IIA-N-HAN-008,
trong đó:
II: Phụ lục II hoặc Nhóm
II;
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành phố
với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở trồng.
IIB-C-HAN-008,
trong đó:
II: Phụ lục II hoặc Nhóm
II;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành phố
với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội).
IHA-N-HAN-008,
trong đó:
III: Phụ lục III
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành phố
với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở trồng.
IIIB-C-HAN-008,
trong đó:
III: Phụ lục III;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành phố
với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở nuôi.
2. Thông tin
kèm theo mã số
Các mã số được cấp kèm
theo thông tin ví dụ dưới đây:
Tên cơ
sở: Cơ sở nuôi cá sấu nước
ngọt Suối Tiên.
Địa chỉ: Xóm 3, xã Tân Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày
thành lập: Ngày 01
tháng 01 năm 1989.
Ngày cấp
mã số: Ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Loài
nuôi, trồng:
Cá sấu nước ngọt (Crocodylus
siamensis).
Nguồn gốc
mẫu vật:
Mua từ cơ sở nuôi hợp pháp
B.
Quy cánh
đánh dấu:
Tất cả các cá thể được
đánh dấu bằng việc cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi).
Ghi chú: Đối với cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài thì mã số áp dụng đối
với loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất, phần thông tin kèm theo mã số ghi
đầy đủ thành phần loài.
|
Địa điểm...........,
ngày .... tháng... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu)
|
QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Viết
tắt
|
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Viết
tắt
|
1
|
An Giang
|
AGG
|
33
|
Kon Tum
|
KTM
|
2
|
Bắc Kạn
|
BCN
|
34
|
Lai Châu
|
LCU
|
3
|
Bình Dương
|
BDG
|
35
|
Lâm Đồng
|
LDG
|
4
|
Bình Định
|
BĐH
|
36
|
Lạng Sơn
|
LSN
|
5
|
Bắc Giang
|
BGG
|
37
|
Lào Cai
|
LCI
|
6
|
Bạc Liêu
|
BLU
|
38
|
Long An
|
LAN
|
7
|
Bắc Ninh
|
BNH
|
39
|
Nam Định
|
NDH
|
8
|
Bình Phước
|
BPC
|
40
|
Nghệ An
|
NAN
|
9
|
Bến Tre
|
BTE
|
41
|
Ninh Bình
|
NBH
|
10
|
Bình Thuận
|
BTN
|
42
|
Ninh Thuận
|
NTN
|
11
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BTV
|
43
|
Phú Thọ
|
PTO
|
12
|
Cao Bằng
|
CBG
|
44
|
Phú Yên
|
PYN
|
13
|
Cà Mau
|
CMU
|
45
|
Quảng Bình
|
QBH
|
14
|
Cần Thơ
|
CTO
|
46
|
Quảng Nam
|
QNM
|
15
|
Đà Nẵng
|
DAN
|
47
|
Quảng Ngãi
|
QNI
|
16
|
Đắk Lắk
|
DLC
|
48
|
Quảng Ninh
|
QNH
|
17
|
Đắk Nông
|
DNG
|
49
|
Quảng Trị
|
QTI
|
18
|
Điện Biên
|
DBN
|
50
|
TP. Hồ Chí Minh
|
HCM
|
19
|
Đồng Nai
|
DNI
|
51
|
Sơn La
|
SLA
|
20
|
Đồng Tháp
|
DTP
|
52
|
Sóc Trăng
|
STG
|
21
|
Gia Lai
|
GLI
|
53
|
Tây Ninh
|
TNH
|
22
|
Hà Giang
|
HAG
|
54
|
Thái Bình
|
TBH
|
23
|
Hà Nam
|
HNM
|
55
|
Thái Nguyên
|
TNN
|
24
|
Hà Nội
|
HAN
|
56
|
Thanh Hoá
|
THA
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HTH
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
26
|
Hải Dương
|
HDG
|
58
|
Tiền Giang
|
TGG
|
27
|
Hải Phòng
|
HPG
|
59
|
Tuyên Quang
|
TQG
|
28
|
Hậu Giang
|
HGG
|
60
|
Trà Vinh
|
TVH
|
29
|
Hoà Bình
|
HBH
|
61
|
Vĩnh Long
|
VLG
|
30
|
Hưng Yên
|
HYN
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VPC
|
31
|
Kiên Giang
|
KGG
|
63
|
Yên Bái
|
YBI
|
32
|
Khánh Hoà
|
KHA
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY PHÉP CITES
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
The following codes be used to indicate the purpose of the
transaction for box No.5a:
(Các mã sau được sử dụng để chỉ mục đích
của việc vận chuyển tại ô số 5a:)
T
Commercial/Thương mại
Z Zoos/ Trao đổi giữa các vườn thú
G Botanical gardens/
Trao đổi giữa các vườn thực vật
Q Circuses and
travelling exhibitions/Xiếc hoặc triển lãm lưu
động
S Scientific/Khoa
học
H Hunting trophies/ Mẫu vật
săn bắn
P Personal/ Tài sản
cá nhân
M Medical (including
biomedical research) IY sinh (bao gồm cả nghiên cứu y sinh học)
E Educational/ Giáo
dục
N Reintroduction or introduction into the
wild/ Tái thả vào tự nhiên
B Breeding in captivity
or artificial propagation/ Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy
nhân tạo
L Law enforcement /
judicial / forensic/ Thực
thi luật/ Truy tố/Khởi tố
The following codes be used to indicate the source of specimens
for box No. 10:
(Các mã sau được sử dụng để chỉ nguồn gốc
của mẫu vật tại ô số 10:)
W Specimens taken from the wild/Mẫu vật
được đánh bắt từ tự nhiên
R Specimen soriginating
from
a ranching operation/ Mẫu vật có nguồn gốc từ trại nuôi sinh
trưởng
D
Appendix-I animals bred in captivity for commercial purposes and Appendix-I
plants artificially propagated for commercial purposes, as well as parts and
derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 4/
Mẫu vật của các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục I được gây
nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại, kể cả các bộ phận
và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 4, điều VII
A Plants that are artificially propagated in
accordance with Resolution Conf. 11.11 (Rev. CoP13), paragraph a), as well as parts
and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII,
paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been
propagated artificially for non-commercial purposes and specimens of species
included in Appendices II and III)/ Các loài thực vật được trồng cấy
nhân tạo theo quy định tại khoản a Nghị quyết 11.11 (sửa đổi tại CoP13), kể cả
các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 5, điều VII (mẫu
vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo không vì mục đích thương mại và mẫu
vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
C Animals bred in
captivity in accordance with Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts
and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII,
paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been bred in
captivity for non-commercial purposes and specimens of species included in
Appendices II and III)/ Các loài động vật được gây nuôi sinh sản
theo quy định tại Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất,
được xuất khẩu theo quy định tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài thuộc Phụ
lục I được gây nuôi sinh sản không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài
thuộc Phụ lục II và III)
F Animals bom in captivity (F1 or subsequent
generations) that do not fulfil the definition of 'bred in captivity' in
Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and derivatives thereof/ Các loài
động vật được sinh ra trong các cơ sở gây
nuôi sinh sản (F1 hoặc các thế hệ
kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được quy định của định nghĩa “gây nuôi sinh sản”
của Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng
U Source unknown (must
be justified)/ Nguồn gốc không rõ ràng (cần phải xác
định)
I Confiscated or seized specimens/ Mẫu vật
tịch thu
O Pre-Convention
specimens/ Mẫu vật tiền Công ước
PHỤ LỤC IV
MẪU PHƯƠNG ÁN NUÔI
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
I. PHƯƠNG
ÁN NUÔI ÁP DỤNG VỚI LOÀI NUÔI SINH SẢN1
Động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ
sở:
............................................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc
người đại diện:
.......................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước
công dân/: ........... Ngày cấp:
...............Nơi cấp: ...............................
3. Ngày thành lập cơ sở:
............................................................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa
học, tên thông thường):
..........................................................................
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục
đích thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các
con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định.
7. Hiện trạng tổng đàn
gồm: đàn bố mẹ, đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới
tính và độ tuổi).
Bố mẹ
|
Hậu bị
|
Con
non trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị)
|
Con
non chưa trưởng thành
|
Tổng
đàn
|
Ghi
chú
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=1+2+3+4+5+6+7+5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nếu cơ sở mới sản xuất
được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý và hoạt động
theo phương pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất
được thế hệ F2.
9. Thông tin về năng lực
sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới,
gồm:
9.1. Số lượng cá thể con
sinh sản hàng năm
a) Đối với loài đẻ trứng
(loài đẻ con không phải điền thông tin vào mục này)
Năm
|
Bố mẹ
|
Giai
đoạn trứng (nếu có) và con non
|
Con
non đã trưởng thành
|
Đực
|
Cái
|
Tỷ lệ
cá thể mẹ sinh sản
|
Số ổ
trứng bình quân/ổ trứng
|
Tổng số
trứng
|
Tỷ lệ
trứng hỏng (%)
|
Số
trứng nở
|
Con
non chưa trưởng thành
|
Tỷ lệ chết con non (%)
|
Con trưởng
thành
|
Tỷ lệ
chết con trưởng thành
|
Quá khứ2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với loài đẻ con
(loài đẻ trứng không phải điền thông tin vào mục này)
Năm
|
Bố mẹ
|
Giai
đoạn con non chưa trưởng thành
|
Con
non đã trưởng thành
|
Đực
|
Cái
|
Số con
non trung bình được sinh sản/01 cá thể mẹ
|
Tỷ lệ
cá thể mẹ sinh sản (%)
|
Tỷ lệ
con non bị chết (%)
|
Tổng
con non hiện có
|
Tỷ lệ
chết (%)
|
Tổng
con trưởng thành
|
Quá khứ5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Những biến động bất
thường trong sinh sản hàng năm (nếu có), giải thích nguyên nhân những biến động
bất thường.
10. Đánh giá nhu cầu dự
kiến và nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của cơ sở nhằm
tránh sinh sản đồng huyết, cận huyết.
11. Loại sản phẩm chính
(động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp
dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
12. Mô tả chi tiết phương
pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chip
điện tử, cắt tai, cắt vây) nhằm
xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất
khẩu.
13. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương
lai:
- Kích thước chuồng nuôi
chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều
dài) và chiều cao của chuồng.
- Mật độ nuôi.
- Các mô tả khác.
14. Mô tả các biện pháp
chăm sóc
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
15. Điều kiện thú y và
phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng
chống bệnh cho động vật).
16. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi
trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã
thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được
phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
17. Cách thức ghi chép
thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và
lưu trữ như thế nào.
18. Thuyết minh về hoạt
động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn
loài.
19. Mô tả các rủi ro và các
biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi
trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an
toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi
ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh
và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật
thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống
động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực
không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
20. Mô tả các biện pháp
đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận
chuyển....)./.
|
Địa điểm
..., ngày.... tháng... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ,
tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
|
II. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LOÀI NUÔI SINH TRƯỞNG8
Động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ
sở:
............................................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc
người đại diện:
.......................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước
công dân/: ....... Ngày cấp:
..................Nơi cấp: ..............................
3. Ngày thành lập cơ sở:
...................................................................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa
học, tên thông thường):
...................................................................................
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục
đích thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các
con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật: ....................
7. Hiện trạng tổng đàn
gồm:
Cá thể trưởng thành
|
Cá thể
chưa trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị)
|
Tổng
đàn
|
Ghi
chú
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=1+2+3+4
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng)
hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
9. Loại sản phẩm chính
(động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp
dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
10. Mô tả chi tiết phương
pháp đánh dấu mẫu vật.
11. Mô tả cơ sở hạ tầng
của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai.
Kích thước chuồng nuôi
chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều
dài) và chiều cao của chuồng.
12. Mô tả các biện pháp
chăm sóc
- Thức ăn: mô tả thức ăn,
lượng thức ăn trung bình cho 1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số lần ăn/ngày).
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
13. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô
tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
14. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi
trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã
thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được
phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
15. Cách thức ghi chép
thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và
lưu trữ như thế nào.
16. Mô tả thủ tục kiểm tra
và giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn
hậu bị và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa
vào cơ sở nuôi.
17. Thuyết minh về hoạt
động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn
loài:
- Số lượng cá thể đực, cái
thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài
hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm tái thả lại
môi trường tự nhiên.
- Tần suất tái thả (nếu
có).
- Các biện pháp khác.
18. Mô tả các rủi ro và
các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi
trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an
toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi
ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh
và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật
thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống
động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực
không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
19. Mô tả các biện pháp
đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận
chuyển....)./.
|
Địa điểm ..., ngày.... tháng... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ,
tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
|
___________________________________
1
Mỗi loài sẽ có một phương án nuôi riêng.
2 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp
số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
3 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
4 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm
đề nghị đăng ký mã số.
5 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp
số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
6 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
7 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm
đề nghị đăng ký mã số.
8 Mỗi loài phải lập một phương án nuôi riêng.