Khung điểm phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính?

Điểm phân loại đơn vị hành chính là gì, khung điểm phân loại cho các đơn vị hành chính là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính? Hồ sơ và kinh phí dùng để phân loại đơn vị hành chính là gì?

Điểm phân loại đơn vị hành chính là gì? Khung điểm phân loại cho các đơn vị hành chính là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 23 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, được bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định:

Khung điểm phân loại đơn vị hành chính
1. Điểm phân loại đơn vị hành chính là tổng số điểm đạt được của các tiêu chuẩn về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của đơn vị hành chính đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm.
1a. Trường hợp tiêu chuẩn quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương này đạt ở mức được tính điểm tăng thêm thì điểm tăng thêm được tính theo tỷ lệ phần trăm của mức chênh lệch so với mức được tính điểm tăng thêm của tiêu chuẩn đó.
2. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại I khi có tổng số điểm đạt được từ 75 điểm trở lên.
3. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại II khi có tổng số điểm đạt được từ 50 điểm đến dưới 75 điểm.
3a. Trường hợp đơn vị hành chính không phải là một cấp ngân sách thì không tính điểm đối với tiêu chuẩn cân đối thu, chi ngân sách và mức tổng số điểm để xét phân loại đơn vị hành chính quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được giảm tương ứng là 10 điểm.
4. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã không đạt khung điểm xác định loại I, loại II thì được phân loại III.

Theo quy định trên, điểm phân loại đơn vị hành chính là tổng số điểm đạt được của các tiêu chuẩn về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của đơn vị hành chính đó. Tổng điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm.

Nếu đạt từ 75 điểm trở lên, đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại 1.

Nếu đạt từ 50 điểm đến dưới 75 điểm, đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại 2.

Nếu đạt dưới 50 điểm thì đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại 3.

Khung điểm phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu?

Khung điểm phân loại cho các đơn vị hành chính là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính?

Căn cứ vào Điều 24 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy đình về thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính:

Thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I, loại II và loại III.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện loại I, loại II và loại III.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp xã loại I, loại II và loại III.

Như vậy, Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại 1, loại 2 và loại 3.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện loại 1, loại 2 và loại 3.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhân phân loại đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2 và loại 3.

Hồ sơ và kinh phí dùng để phân loại đơn vị hành chính là gì?

Căn cứ vào Điều 25 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về hồ sơ và kinh phí phân loại đơn vị hành chính như sau:

Hồ sơ và kinh phí phân loại đơn vị hành chính
1. Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân;
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp huyện hoặc nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
c) Báo cáo thuyết trình đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
d) Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn;
đ) Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại;
e) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.
2. Số liệu về quy mô dân số trong hồ sơ phân loại đơn vị hành chính được xác định theo dân số thường trú của năm trước liền kề với năm gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm định và do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
Số liệu về thu, chi ngân sách địa phương và tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức bình quân số liệu thống kê của 03 năm trước liền kề với năm gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm định.
Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn của phân loại đơn vị hành chính là số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm định và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp , xác nhận hoặc công bố.
Tiêu chuẩn thu, chi ngân sách địa phương và tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bình quân 3 năm gần nhất trước liền kề với năm gửi cơ quan thẩm định hồ sơ.
3. Kinh phí phân loại đơn vị hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm.

Theo quy định trên, hồ sơ phân loại hành chính sẽ gồm:

+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân.

+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp huyện hoặc nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã.

+ Báo cáo thuyết trình đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính.

+ Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn.

+ Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại.

+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.

Kinh phí phân loại đơn vị hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm.

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khung điểm phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính?
Pháp luật
Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025? Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết?
Pháp luật
Thành phố Huế có bao nhiêu đơn vị hành chính? Thành phố Huế có bao nhiêu xã, phường theo Nghị quyết 1314?
Pháp luật
Dừng xây dựng trụ sở cấp huyện theo Công văn của UBND các tỉnh? Yêu cầu tạm dừng xây dựng cải tạo sửa chữa trụ sở cấp huyện?
Pháp luật
Có bao nhiêu tỉnh miền núi, vùng cao trên 63 tỉnh thành Việt Nam? Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh miền núi vùng cao?
Pháp luật
Đơn vị hành chính cấp xã là gì? Có phải lấy ý kiến của Nhân dân ở đơn vị hành chính cấp xã nơi bị ảnh hưởng khi sáp nhập không?
Pháp luật
Các huyện, xã không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 35? Huyện, xã sau sắp xếp phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Danh sách 21 tỉnh thành chưa đủ tiêu chuẩn về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211? Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh?
Pháp luật
Tiêu chuẩn các đơn vị hành chính mới nhất? Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn ĐVHC trong đề án sáp nhập được tính đến khi nào?
Pháp luật
Sáp nhập đơn vị hành chính phải căn cứ vào đâu? Thẩm quyền sáp nhập đơn vị hành chính thuộc cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị hành chính
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào