Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên mới nhất hiện nay?
- Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên như thế nào?
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên là bao nhiêu?
- Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên bao nhiêu ngày?
Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên như thế nào?
Căn cứ theo tiết 1.7, tiết 1.9 tiểu mục 3 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành kèm theo Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 quy định như sau:
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
...
3. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên
...
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết quả của thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên cấp theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
...
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 03 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên: Mẫu 24 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP;
- Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động: Mẫu 26 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP;
- Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất: Mẫu 13 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
...
Theo đó, kết quả của thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên cấp theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định 02/2023/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên tại đây: Tải về
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên là bao nhiêu?
Căn cứ theo tiết 1.8 tiểu mục 3 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành kèm theo Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 quy định như sau:
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
...
3. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên
...
1.8. Phí thẩm định: theo quy định của Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 11/1/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện
1. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước đất trong trường hợp chưa có công trình khai thác
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm: 9.400.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 12.000.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm: 14.400.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm: 17.000.000 đồng.
2. Phí thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động.
- Phí thẩm định định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 3000m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm: 8.000.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 11.200.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm: 15.000.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng trên 30.000 m3/ngày đêm: 18.400.000 đồng.
...
Theo đó, phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên theo quy định của Thông tư 01/2022/TT-BTC như sau:
(1) Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước đất trong trường hợp chưa có công trình khai thác
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm: 9.400.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 12.000.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm: 14.400.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm: 17.000.000 đồng.
(2) Phí thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động.
- Phí thẩm định định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 3000m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm: 8.000.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 11.200.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm: 15.000.000 đồng.
- Phí thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng trên 30.000 m3/ngày đêm: 18.400.000 đồng.
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên bao nhiêu ngày?
Căn cứ theo tiết 1.4 tiểu mục 3 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành kèm theo Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 quy định thì thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên là 36 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
Xem chi tiết thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên tại đây:
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi Nhà nước thu hồi đất, chủ sở hữu cây trồng được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước không?
- Nguyên tắc đặt tên giao dịch quốc tế của trường cao đẳng sư phạm? Trường CĐSP phải công khai giải trình thể hiện ở những hoạt động nào?
- 23 nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự? Tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án có bao gồm tranh chấp đất đai?
- Người tham gia đấu giá tài sản có quyền khiếu nại đối với quyết định của Hội đồng đấu giá tài sản khi nào?
- Khi đấu giá theo phương thức đặt giá xuống mà chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá thì cuộc đấu giá thực hiện như nào?