Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 01/2022/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí khai thác nguồn nước

Số hiệu: 01/2022/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 11/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Bỏ phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Ngày 11/01/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 01/2022/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.

Theo đó, Thông tư 01/2022/TT-BTC bãi bỏ phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản.

Ngoài ra, Thông tư 01/2022/TT-BTC cũng quy định một số mức thu phí như sau:

- Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất, mức thu phí từ 7,6 - 16,4 triệu đồng/hồ sơ.

- Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, mức thu phí từ 9,4 - 17 triệu đồng/hồ sơ.

- Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất, mức thu phí từ 8 - 18,4 triệu đồng/hồ sơ.

- Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn, mức thu phí 3 triệu đồng/hồ sơ.

- Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, mức thu phí từ 12,8 – 28,8 triệu đồng/hồ sơ.

- Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển, mức thu phí từ 12,8 - 28,8 triệu đồng/hồ sơ.

Thông tư 01/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/02/2022 và thay thế Thông tư 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2022/TT-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định gồm:

a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

b) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

c) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định và thu phí.

Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí

1. Người nộp phí là cơ quan, tổ chức, cá nhân (bao gồm cả hộ gia đình) đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất.

Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép. Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí.

2. Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là tổ chức thu phí quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Mức thu phí

Mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Kê khai, nộp phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Tổ chức thu phí thực hiện nộp số tiền phí thu được theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.

Điều 5. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền phí thẩm định thực thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 50% vào ngân sách nhà nước, số tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thẩm định, thu phí bao gồm cả: Chi phí kiểm tra tại cơ sở và tổ chức họp hội đồng thẩm định (như chi hội nghị, khảo sát, lấy ý kiến, nhận xét, báo cáo thẩm định).

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2022, thay thế Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện.

2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực của Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số TT

Tên công việc

Mức phí
(đồng/hồ sơ)

1

Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất

a

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm

7.600.000

b

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm

10.600.000

c

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm

14.000.000

d

Đề án thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm

16.400.000

2

Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

a

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm

9.400.000

b

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm

12.000.000

c

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm

14.400.000

d

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm

17.000.000

3

Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất

a

Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm

8.000.000

b

Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm

11.200.000

c

Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm

15.000.000

d

Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm

18.400.000

4

Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn

3.000.000

5

Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt

a

Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây đến dưới 10 m3/giây; phát điện với công suất từ 2.000 kw đến dưới 10.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm

12.800.000

b

Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 10 m3/giây đến 50 m3/giây; phát điện với công suất từ 10.000 kw đến 20.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến 200.000 m3/ngày đêm

18.000.000

c

Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng trên 50 m3/giây; phát điện với công suất trên 20.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng trên 200.000 m3/ngày đêm

23.400.000

d

Đề án khai thác nước mặt với công trình quan trọng quốc gia

28.800.000

6

Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển

a

Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm

12.800.000

b

Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 500.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000 m3/ngày đêm

18.000.000

c

Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 1.000.000 đến 2.000.000 m3/ngày đêm

23.400.000

d

Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng trên 2.000.000 m3/ngày đêm

28.800.000

7

Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt

50% mức thu trên

8

Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện trong trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

30% mức thu trên

Ghi chú:

a) Tại điểm 5 và điểm 6 Biểu nêu trên: Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển áp dụng đối với trường hợp chưa có công trình khai thác.

b) Tại điểm 7 Biểu nêu trên: Mức thu phí chỉ áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do chuyển nhượng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt; Không áp dụng đối với các trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép khác quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước./.

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 01/2022/TT-BTC

Hanoi, January 11, 2022

 

CIRCULAR

FEES FOR MINING AND USE OF WATER SOURCES AND COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF BY CENTRAL GOVERNMENT AUTHORITIES

Pursuant to the Law on Fees and Charges of Vietnam dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Environmental Protection of Vietnam dated November 17, 2020;

Pursuant to the Law on Tax Administration of Vietnam dated June 13, 2019;

Pursuant to Law on State budget of Vietnam dated June 25, 2015;

Pursuant to Law on Water resources of Vietnam dated June 21, 2012;

Pursuant to the Government’s Decree No. 201/2013/ND-CP dated November 27, 2013 detailing the implementation a number of articles of the Law on Water Resources of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Government’s Decree No. 126/2012/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on tax administration of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

At the request of the Director of the Department of Tax Policy;

The Minister of Finance of Vietnam hereby promulgates a Circular on fees for mining and use of water sources and collection, transfer, management and use thereof by central government authorities.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides for fees for mining and use of water sources and collection, transfer, management and use thereof including:

a) Fees for appraisal of projects, reports on exploration and assessment of reserves, mining and use of groundwater.

b) Fees for appraisal of dossiers and conditions for practice of groundwater drilling.

c) Fees for appraisal of projects on mining and use of surface water, sea water.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. Fee collectors and fee payers

1. Fee payers shall be agencies, organizations and individuals (including households) that request for issuance, extension, adjustment of contents, re-issuance of water permits and practice of groundwater drilling.

Fee payers shall pay appraisal fees when submitting application for issuance, extension, adjustment of contents or re-issuance of permits. Fees shall be paid directly to the collectors or transferred into deposit account pending transfer to state budget that is opened at the State Treasury of collectors.

2. Department of Water Resources Management under the Ministry of Natural Resources and Environment is the collector specified in this Circular.

Article 3. Fees

Fees for mining and use of water sources by central government authorities shall comply with regulations in Schedule of fees attached to this Circular.

Article 4. Declaration and transfer of fees

1. By the 05th of every month, the fee collector shall transfer the collected fee in the previous month to the deposit account pending transfer to state budget which is opened at the State Treasury.

2. Collector shall declare and transfer collected fees on a monthly basis and prepare statements of used fees in accordance with regulations of Law on Tax administration, the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 elaboration of the Law on tax administration The collector shall pay the collected fee at the rate specified in Article 5 of this Circular to the state budget according to the chapters and subsections of the table of contents of the state budget.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The collectors shall pay 100% of the collected fee to the state budget. The funding source for the appraisal and collection of fees shall be allocated in the collector's estimate according to the policies and norms on State budget expenditures in accordance with Law.

2. If the collectors are allowed to use the collected fees to cover its operating costs according to the regulations of Clause 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of some Articles of the Law on Fees and Charges, 50% of the total amount of collected appraisal fees shall be deducted to pay for appraisal activities, fee collection, 50% of the total amount of collected appraisal fees shall be transferred to the state budget and the rest of fees shall be managed and used according to the provisions of Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP. In which, other fees regarding appraisal and collection shall contain fees for on-site inspection and organization of appraisal council meetings (fees for conferences, surveys, collection of opinions, comments, and appraisal reports).

Article 6. Implementation provision

1. This Circular comes into force from February 25, 2020 and supersedes Circular No. 270/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on fees for appraising and licensing survey, mining and use of water resources and collection, transfer, management and use thereof; release of wastewater into water sources and practice of groundwater drilling by central government authorities

2. Other contents regarding collection, transfer, management, use, receipts, declaration of the fee collection regime for appraisal that are not specified in this Circular shall comply with the provisions of the Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP; Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP; the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 regulating administrative procedures for state treasury operations; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and records; Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance providing guidance on the Law on Tax Administration dated June 13, 2019 and the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 prescribing invoices and records.

3. In the cases where any of the legislative documents referred to in this Circular is amended or replaced, the latest one shall apply

4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

SCHEDULE OF FEES FOR MINING AND USE OF WATER SOURCES BY CENTRAL GOVERNMENT AUTHORITIES

(Issued together with Circular No. 01/2022/TT-BTC dated January 11, 2022 of the Minister of Finance)

No.

Name of work

Fee
(dong/dossier)

1

Appraisal of projects on exploration of groundwater.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Exploration project whose flow rate ranges from 3.000 m3/24 hours to less than 10.000 m3/24 hours.

7.600.000

b

Exploration project whose flow rate ranges from 10.000 m3/24 hours to less than 20.000 m3/24 hours.

10.600.000

c

Exploration project whose flow rate ranges from 20.000 m3/24 hours to 30.000 m3/24 hours.

14.000.000

d

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



16.400.000

2

Appraisal of reports on exploration and assessment result of reserves of groundwater.

 

a

Exploration result report whose flow rate ranges from 3.000 m3/24 hours to less than 10.000 m3/24 hours

9.400.000

b

Exploration result report whose flow rate ranges from 10.000 m3/24 hours to less than 20.000 m3/24 hours

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c

Exploration result report whose flow rate ranges from 20.000 m3/24 hours to 30.000 m3/24 hours

14.400.000

d

Exploration result report whose flow rate reaches higher than 30.000 m3/24 hours.

17.000.000

3

Appraisal of reports on status of groundwater mining.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Report on status of groundwater mining whose flow rate ranges from 3.000 m3/24 hours to less than 10.000 m3/24 hours

8.000.000

b

Report on status of groundwater mining whose flow rate ranges from 10.000 m3/24 hours to less than 20.000 m3/24 hours

11.200.000

c

Report on status of groundwater mining whose flow rate ranges from 10.000 m3/24 hours to 20.000 m3/24 hours

15.000.000

d

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



18.400.000

4

Appraisal of dossiers and conditions for practice of groundwater drilling

3.000.000

5

Appraisal of projects on mining and use of surface water

 

a

Project on mining and use of surface water for the purpose of agricultural production, aquaculture whose flow rate ranges from 2 m3/s to less than 10 m3/s; generating electricity whose capacity ranges from 2.000 kw to less than 10.000 kw; other purposes whose flow rate ranges from 50.000 m3/24 hours to less than 100.000 m3/24 hours

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b

Project on mining and use of surface water for the purpose of agricultural production whose flow rate ranges from 10 m3/s to 50 m3/s; generating electricity whose capacity ranges 10.000 kw to 20.000 kw; other purposes whose flow rate ranges from 100.000 m3/24 hours to 200.000 m3/24 hours

18.000.000

c

Project on mining and use of surface water for the purpose of agricultural production whose flow rate reaches higher than 50 m3/s; generating electricity whose capacity reaches higher than 20.000 kw; other purposes whose flow rate reaches higher than 200.000 m3/24 hours

23.400.000

d

Project on mining of surface water with national important work

28.800.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Appraisal of projects on mining and use of sea water.

 

a

Project on mining and use of water whose flow rate ranges from 100.000 m3/24 hours to less than 500.000 m3/24 hours

12.800.000

b

Project on mining and use of water whose flow rate ranges from 500.000 m3/24 hours to less than 1.000.000 m3/24 hours

18.000.000

c

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



23.400.000

d

Project on mining and use of water whose flow rate reaches higher than 2.000.000 m3/24 hours

28.800.000

7

Appraisal of projects and reports in case of request for extension, adjustment of contents or re-issuance due to transfer of permits for mining and use of groundwater and surface water

50% of the above fee

8

Appraisal of projects and reports in case of request for extension, adjustment of permits for mining of groundwater; appraisal of dossiers and conditions in case of extension or adjustment of permits for practice of groundwater drilling

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Note:

a) At points 5 and 6 of the above table: Appraisal of projects on mining and use of surface water and sea water shall be applied to cases without mining works.

b) At point 7 of the above table: fee shall only be applied to the case of request for re-issuance of the permits due to the transfer of mining and use structures of underground water or surface water; the fee shall not be applied to other cases of request for re-issuance of other permits specified in Clause 1, Article 27 of the Government's Decree No. 201/2013/ND-CP dated November 27, 2013 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Water Resources of Vietnam.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 01/2022/TT-BTC ngày 11/01/2022 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.519

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.36.36
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!