Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất? Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe A1 được quy định thế nào?

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất? Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe A1 được pháp luật hiện hành quy định như thế nào? 03 lưu ý quan trọng khi đi thi bằng lái xe A1 mà người thi cần nắm rõ?

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất?

Căn cứ Điều 4 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về khhám sức khỏe đối với người lái xe như sau:

Khám sức khỏe đối với người lái xe
1. Thủ tục khám và cấp Giấy khám sức khỏe của người lái xe được thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 8 Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2013/TT-BYT).
2. Mẫu Giấy khám sức khỏe của người lái xe áp dụng thống nhất theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, Mẫu Giấy khám sức khỏe của người lái xe áp dụng thống nhất theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT

Như vậy, Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 là mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT

 Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1

TẢI VỀ Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất? Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe A1 được quy định thế nào?

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe A1 được quy định thế nào?

Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe A1 được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT như sau:

Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe
1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe” tại Phụ lục số 01.
2. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi - lanh dưới 50 cm3.

Theo đó, tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe A1 được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT

Dẫn chiếu đến Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT có quy định như sau:

Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe

TẢI VỀ Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe

Theo tiêu chuẩn này thì người lái xe A1 nếu có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe:

(1) Tâm thần:

- Đang rối loạn tâm thần cấp.

- Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

(2) Thần kinh: Liệt vận động từ hai chi trở lên.

(3) Mắt:

- Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

(4) Cơ - xương - khớp: Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

(5) Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần:

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

03 lưu ý quan trọng khi thi bằng lái xe A1?

Căn cứ quy định tại các khoản 3, khoản 4 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT; điểm a khoản 14 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT), khi thi bằng lái xe A1 cần lưu ý 03 điều sau đây:

(1) Phần thi sát hạch lý thuyết: (Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020)

Phần thi lý thuyết có tổng cộng 25 câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe được lấy từ 200 câu hỏi trong bộ đề, với cấu trúc gồm:

- 01 câu về khái niệm

- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (tức câu điểm liệt)

- 06 câu về quy tắc giao thông

- 01 câu về tốc độ, khoảng cách

- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe

- 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa

- 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ

- 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông

Thời gian làm bài thi là 19 phút. Thí sinh phải đạt tối thiểu 21/25 câu hỏi, đồng thời không trả lời sai câu điểm liệt thì mới được công nhận vượt qua phần thi lý thuyết và được thi tiếp phần thi thực hành

Lưu ý: Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

(2) Phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình:

Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch:

- Đi theo hình số 8,

- Qua vạch đường thẳng,

- Qua đường có vạch cản,

- Qua đường gồ ghề.

Lưu ý: Sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi.

(3) Sát hạch lý thuyết thực hiện trên máy vi tính (trừ sát hạch đối với hạng A1 tại các địa bàn thuộc các đô thị từ loại 3 trở lên có khoảng cách đến trung tâm đô thị loại 3 trở lên trên 100 km được phép sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy);

Phòng sát hạch lý thuyết có camera để giám sát quá trình sát hạch;

Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với hạng A1 thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc cơ sở đào tạo lái xe có sân sát hạch đủ điều kiện, có thiết bị chấm điểm tự động (trừ các địa bàn có khoảng cách đến trung tâm đô thị từ loại 3 trở lên trên 100 km được phép sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

28 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào