Mẫu giấy khám sức khỏe xin việc dành cho người lao động là mẫu nào? Giấy khám sức khỏe có giá trị sử dụng trong bao lâu?
Mẫu giấy khám sức khỏe xin việc dành cho người lao động là mẫu nào?
Căn cứ Điều 30 Thông tư 32/2023/TT-BYT:
Đối tượng khám sức khỏe
1. Đối tượng khám sức khỏe:
a) Khám sức khỏe đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài đang sống, làm việc tại Việt Nam: khám sức khỏe định kỳ; khám phân loại sức khỏe để đi học, đi làm việc; khám sức khỏe cho học sinh, sinh viên;
...
Và Điều 34 Thông tư 32/2023/TT-BYT có quy định về hồ sơ khám sức khỏe như sau:
Hồ sơ khám sức khỏe
1. Hồ sơ khám sức khỏe của người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên là giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư này, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
2. Hồ sơ khám sức khỏe của người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi là giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư này, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
...
Như vậy, có 02 mẫu giấy khám sức khỏe xin việc đang được áp dụng hiện nay:
(1) Mẫu số 01 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT là mẫu giấy khám sức khỏe xin việc cho người từ đủ 18 tuổi trở lên được quy định như sau:
Tải về Mẫu giấy khám sức khỏe xin việc cho người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên
(2) Mẫu số 02 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT là mẫu giấy khám sức khỏe xin việc cho người chưa đủ 18 tuổi như sau:
Tải về Mẫu giấy khám sức khỏe xin việc cho người lao động chưa đủ 18 tuổi
Mẫu giấy khám sức khỏe xin việc dành cho người lao động là mẫu nào? (hình từ internet)
Giấy khám sức khỏe có giá trị sử dụng trong bao lâu?
Căn cứ theo Điều 38 Thông tư 32/2023/TT-BYT quy định như sau:
Cấp và lưu Giấy khám sức khỏe
...
3. Thời hạn trả giấy khám sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ:
a) Đối với trường hợp khám sức khỏe đơn lẻ: cơ sở khám sức khỏe trả giấy khám sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ cho người được khám sức khỏe trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ kể từ khi kết thúc việc khám sức khỏe, trừ trường hợp phải khám hoặc xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện khám sức khỏe;
b) Đối với trường hợp khám sức khỏe tập thể theo hợp đồng: cơ sở khám sức khỏe trả giấy khám sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ cho người được khám sức khỏe theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
4. Giá trị sử dụng của giấy khám sức khỏe, kết quả khám sức khỏe định kỳ:
a) Giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe;
b) Kết quả khám sức khỏe định kỳ có giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật.
Như vậy, giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe.
Ngoài tình trạng về sức khỏe, người lao động phải cung cấp thông tin gì cho người sử dụng lao động khi giao kết hợp đồng lao động?
Căn cứ theo Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động như sau:
Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Như vậy, ngoài tình trạng về sức khỏe, người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Đồng thời, người sử dụng lao động cũng có trách nhiệm cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về:
- Công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động;
- Tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
- Quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác mà người lao động yêu cầu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.