Mẫu giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe ô tô hạng B1 số tự động mới nhất được quy định ra sao?

Mẫu giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe ô tô hạng B1 số tự động mới nhất được quy định ra sao? Điều kiện để được thi bằng lái xe hạng B1 số tự động là gì? Anh cảm ơn. - câu hỏi của anh H. (Bình Dương).

Mẫu giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe ô tô hạng B1 số tự động mới nhất được quy định ra sao?

Mẫu giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe ô tô hạng B1 số tự động được sử dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT cụ thể như sau:

Giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe ô tô hạng B1

TẢI VỀ mẫu Giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe ô tô hạng B1 số tự động mới nhất 2023

Mẫu giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe ô tô hạng B1

Mẫu giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe ô tô hạng B1 số tự động mới nhất được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Điều kiện để được thi bằng lái xe hạng B1 số tự động là gì?

Điều kiện đối với người học lái xe được quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT) như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Căn cứ trên quy định điều kiện để được thi bằng lái xe hạng B1 số tự động bao gồm:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Người thi bằng lái xe hạng B1 số tự động phải đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe) theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, cụ thể:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
...

- Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe hạng B1 quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

- Trình độ văn hóa: Không có yêu cầu trình độ đối với người thi bằng lái xe hạng B1 số tự động.

Bằng lái xe hạng B1 có thời hạn mấy năm?

Thời hạn của bằng lái xe hạng B1 được quy định theo khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Theo quy định, bằng lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam.

Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì bằng lái xe hạng B1 được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

12,017 lượt xem
Bằng lái xe Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bằng D1 lái xe gì 2025? Tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao? Thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào?
Pháp luật
Xe mô tô hai bánh được chở mấy người? Người lái xe mô tô hai bánh phải có bằng lái xe hạng nào?
Pháp luật
Bằng lái hạng BE chạy được xe gì 2025? Quy định về tuổi lái xe và thời hạn bằng lái xe hạng BE năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Bằng A có được lái xe máy 175cm3 từ năm 2025? Bằng lái xe hạng A có được cấp cho người đủ 16 tuổi?
Pháp luật
Người khuyết tật có được cấp bằng lái xe không? Người khuyết tật được cấp bằng lái xe hạng mấy?
Pháp luật
Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe đối với ô tô, xe máy năm 2024? Bằng lái xe bao gồm các hạng nào?
Pháp luật
Từ năm 2025, bằng lái xe hạng B được lái ô tô mấy chỗ? Bằng lái xe hạng B có thời hạn bao nhiêu năm?
Pháp luật
Từ năm 2025, bằng lái xe hạng A được lái loại xe gì? Bằng lái xe hạng A có thời hạn như thế nào?
Pháp luật
Xe mô tô gồm những loại nào? Người lái xe mô tô phải có bằng lái xe hạng nào? Khối lượng bản thân tối đa của xe mô tô ba bánh là bao nhiêu?
Pháp luật
Bằng lái xe hạng A1 bị mất có được cấp lại không? Hồ sơ, thủ tục cấp lại bằng lái xe hạng A1 bị mất theo Thông tư 35?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào