Bằng lái xe hạng A1 bị mất có được cấp lại không? Hồ sơ, thủ tục cấp lại bằng lái xe hạng A1 bị mất theo Thông tư 35?

Theo quy định của pháp luật thì việc bằng lái xe hạng A1 bị mất có được cấp lại không? Hồ sơ, thủ tục cấp lại bằng lái xe hạng A1 bị mất theo Thông tư 35? Không cấp lại bằng lái xe đối với những trường hợp nào?

Bằng lái xe hạng A1 bị mất có được cấp lại không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:

Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

Cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hạch lái xe có kết quả đạt yêu cầu.
2. Người có giấy phép lái xe được đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
c) Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
đ) Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
e) Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
3. Khuyến khích đổi giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2012 sang giấy phép lái xe theo quy định của Luật này.
...

Theo đó, bằng lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

Như vậy, đối với người có bằng lái xe (giấy phép lái xe) hạng A1 mà đã bị mất thì sẽ được cấp lại theo quy định của pháp luật.

Bằng lái xe bị mất có được cấp lại không? Hồ sơ, thủ tục cấp lại bằng lái xe bị mất được thực hiện thế nào?

Bằng lái xe hạng A1 bị mất có được cấp lại không? Hồ sơ, thủ tục cấp lại bằng lái xe hạng A1 bị mất theo Thông tư 35? (Hình từ Internet)

Hồ sơ, thủ tục cấp lại bằng lái xe hạng A1 bị mất theo Thông tư 35?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có hướng dẫn việc cấp lại bằng lái xe như sau:

Cấp lại giấy phép lái xe
1. Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng được xét cấp lại giấy phép lái xe. Việc cấp lại giấy phép lái xe bị mất thực hiện theo quy định tại các khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 36 Thông tư này.
...

Như vậy, trường hợp người có bằng lái xe hạng A1 bị mất thì sẽ được xét cấp lại bằng lái xe theo quy định.

Do đó, việc cấp lại bằng lái xe hạng A1 bị mất được thực hiện như sau:

(1) Hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:

- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe; Tải về

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A, A1, B1);

- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích hợp;

- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

(2) Trình tự thực hiện cấp lại bằng lái xe:

- Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại mục (1) gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp cá nhân phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn, phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân; khi nhận giấy phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ;

- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận, tra cứu phần mềm quản lý vi phạm của hệ thống thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, truy cập phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử; trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ bản chính hồ sơ đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải cấp (trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe và thu lại giấy phép lái xe cũ (trường hợp đổi giấy phép lái xe trực tuyến toàn trình, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe cũ đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để hủy theo quy định) trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe tích hợp đang trong thời gian bị tước giấy phép lái xe;

- Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai. Tải về

(3) Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép lái xe.

Không cấp lại bằng lái xe đối với những trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 35 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có hướng dẫn như sau:

Cấp lại giấy phép lái xe
...
2. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe được tính theo ngày trúng tuyển của giấy phép lái xe cũ.
3. Không cấp lại giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau: giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); chưa cấp lại giấy phép lái xe đối với người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Như vậy, không cấp lại bằng lái xe đối với những trường hợp bao gồm:

- Giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý);

- Chưa cấp lại giấy phép lái xe đối với người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Bằng lái xe Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đổi bằng lái xe B1 cũ sang bằng lái xe C1 mới thì được lái xe tải mấy tấn? Thời hạn của bằng lái xe C1 mới là bao lâu?
Pháp luật
Các loại bằng lái xe 2025 chi tiết? Các loại bằng lái xe và độ tuổi lái xe mới nhất 2025 được quy định ra sao?
Pháp luật
Người 60 tuổi có bị hạ bằng lái xe hạng D xuống không? Thi bằng lái xe hạng D hiện nay thì cần đảm bảo các điều kiện về sức khỏe như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô B2 online đơn giản, nhanh chóng? Các bước đổi bằng lái như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn bằng lái xe 2025? Các hạng bằng lái xe từ năm 2025 như thế nào? Không bằng lái xe phạt bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Bằng D1 lái xe gì 2025? Tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao? Thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào?
Pháp luật
Xe mô tô hai bánh được chở mấy người? Người lái xe mô tô hai bánh phải có bằng lái xe hạng nào?
Pháp luật
Bằng lái hạng BE chạy được xe gì 2025? Quy định về tuổi lái xe và thời hạn bằng lái xe hạng BE năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Bằng A có được lái xe máy 175cm3 từ năm 2025? Bằng lái xe hạng A có được cấp cho người đủ 16 tuổi?
Pháp luật
Người khuyết tật có được cấp bằng lái xe không? Người khuyết tật được cấp bằng lái xe hạng mấy?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe
35 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào