Mẫu bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng được quy định thế nào?
Mẫu bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng được quy định thế nào?
Mẫu bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 118/2020/TT-BTC như sau:
Mẫu Bản cáo bạch
1. Tổ chức phát hành khi đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng, phát hành cổ phiếu để hoán đổi, cổ đông công ty đại chúng khi đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng thực hiện lập Bản cáo bạch theo mẫu sau:
a) Bản cáo bạch chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản cáo bạch chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
...
Như vậy, mẫu bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng được quy định theo Mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 118/2020/TT-BTC.
TẢI VỀ Mẫu bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng.
Mẫu bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng gồm những gì?
Căn cứ Điều 14 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định thì hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng bao gồm:
(1) Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP: TẢI VỀ
(2) Bản cáo bạch.
(3) Quyết định của cấp có thẩm quyền của cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức thông qua phương án chào bán, trong đó bao gồm:
- Loại cổ phiếu chào bán;
- Số lượng cổ phiếu chào bán;
- Giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền xác định giá chào bán.
(4) Sổ đăng ký cổ đông hoặc giấy xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hoặc của thành viên lưu ký hoặc giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.
(5) Báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất của tổ chức có cổ phiếu được chào bán, trong đó trường hợp cổ đông đăng ký chào bán hoàn thiện hồ sơ sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, cổ đông đăng ký chào bán phải bổ sung báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán của tổ chức có cổ phiếu được chào bán.
(6) Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán, ngoại trừ trường hợp cổ đông đăng ký chào bán là công ty chứng khoán.
(7) Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc cổ đông đăng ký chào bán mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.
(8) Quyết định của cấp có thẩm quyền của cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức thông qua phương án đảm bảo việc chào bán cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán.
(9) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính về việc cổ đông chuyển nhượng cổ phiếu (nếu có).
Bản cáo bạch đối với việc chào bán cổ phiếu ra công chúng phải có chữ ký của những người nào?
Chữ ký trong Bản cáo bạch đối với việc chào bán cổ phiếu ra công chúng được quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Chứng khoán 2019 như sau:
Bản cáo bạch
...
3. Chữ ký trong Bản cáo bạch thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, Bản cáo bạch phải có chữ ký của những người sau đây: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty; Tổng giám đốc (Giám đốc); Giám đốc tài chính hoặc Kế toán trưởng của tổ chức phát hành; người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng, tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chính (nếu có). Trường hợp ký thay phải có văn bản ủy quyền;
...
Như vậy, theo quy định, Bản cáo bạch đối với việc chào bán cổ phiếu ra công chúng phải có chữ ký của những người sau đây:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty;
- Tổng giám đốc (Giám đốc);
- Giám đốc tài chính hoặc Kế toán trưởng của tổ chức phát hành;
- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng, tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chính (nếu có).
Trường hợp ký thay phải có văn bản ủy quyền.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?