Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu? Nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học là gì?

Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu? Nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học là gì? Thắc mắc của chị P.K ở Nam Định.

Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương giáo viên dự bị đại học như sau:

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số v.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số v.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Lương giáo viên dự bị đại học được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương giáo viên dự bị đại học như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, lương giáo viên dự bị đại học gồm có như sau:

(1) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng III:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

2,34

4.212.000

2,67

4.806.000

3,00

5.400.000

3,33

5.994.000

3,66

6.588.000

3,99

7.182.000

4,32

7.776.000

4,65

8.370.000

4,98

8.964.000

(2) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng II:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

4,00

7.200.000

4,34

7.812.000

4,68

8.424.000

5,02

9.036.000

5,36

9.648.000

5,70

10.260.000

6,04

10.872.000

6,38

11.484.000

(3) Đối với giáo viên dự bị hạng I:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

4,40

7.920.000

4,74

8.532.000

5,08

9.144.000

5,42

9.756.000

5,76

10.368.000

6,10

10.980.000

6,44

11.592.000

6,78

12.204.000

Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 sẽ bỏ đi mức lương cơ sở và hệ số lương. Do đó,mức lương của giáo viên dự bị đại học lúc này sẽ thực hiện theo bảng lương mới.

Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu? Nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học là gì?

Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu? Nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học là gì? (Hình từ internet)

Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như sau:

Chức danh nghề nghiệp

Mã số chức danh

Giáo viên dự bị đại học hạng III

Mã số: V.07.07.19

Giáo viên dự bị đại học hạng II

Mã số: V.07.07.18

Giáo viên dự bị đại học hạng I

Mã số: V.07.07.17

Nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học là gì?

(1) Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19:

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học hạng III như sau:

- Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ bộ môn; tham gia xây dựng tài liệu, học liệu để triển khai chương trình giáo dục dự bị đại học;

- Dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh theo kế hoạch giáo dục được duyệt;

- Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy năng lực, phẩm chất, hình thành năng lực tự học của học sinh;

- Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định; tham gia quản lý học sinh nội trú; tham gia công tác tuyển sinh của nhà trường;

- Tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học; vận dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tế dạy học, giáo dục học sinh;

- Tham gia tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh; tham gia tổ chức các hoạt động giữ gìn và phát triển di sản văn hóa dân tộc, các hội thi trong nhà trường; tham gia tổ chức các cuộc thi hoặc hội thi của học sinh hoặc giáo viên;

- Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng theo quy định; tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.

(2) Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18:

Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ giáo viên dự bị đại học hạng II như sau:

- Các nhiệm vụ của giáo viên hạng III

- Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường hoặc tham gia đánh giá, thẩm định tài liệu, học liệu của nhà trường để triển khai chương trình giáo dục dự bị đại học;

- Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên dự bị đại học trong trường dự bị đại học;

- Chủ trì các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề ở tổ bộ môn;

- Chủ trì thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường; tham gia đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp nghiên cứu khoa học cấp trường;

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh dự bị đại học; chủ động đề xuất các hoạt động giữ gìn và phát triển di sản văn hóa dân tộc trong nhà trường; tham gia đánh giá, hướng dẫn học sinh hoặc giáo viên trong các cuộc thi hoặc hội thi trong trường dự bị đại học.

(3) Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17:

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ giáo viên dự bị đại học hạng I như sau:

- Các nhiệm vụ của giáo viên hạng II

- Chủ trì biên soạn hoặc thẩm định kế hoạch giáo dục hoặc tài liệu, học liệu của nhà trường để triển khai chương trình giáo dục dự bị đại học;

- Chủ trì công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên trong trường dự bị đại học;

- Chủ trì xây dựng các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề của nhà trường; làm báo cáo viên các lớp hoặc khóa bồi dưỡng giáo viên dự bị đại học;

- Chủ trì đánh giá, thẩm định đề tài nghiên cứu khoa học;

- Chủ trì tổ chức các hoạt động giữ gìn và phát triển di sản văn hóa dân tộc trong nhà trường;

- Tham gia đánh giá kết quả bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của giáo viên dự bị đại học.

Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2024.

Giáo viên dự bị đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II, I tại Thông tư 13 2024 TT BGDĐT thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào giáo viên dự bị đại học được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT?
Pháp luật
Bảng lương Giáo viên dự bị đại học hạng 3 mới nhất? Mức lương thấp nhất của Giáo viên dự bị đại học hạng 3?
Pháp luật
Bảng lương Giáo viên dự bị đại học hạng 2 mới nhất hiện nay? Mức lương cao nhất của Giáo viên dự bị đại học hạng 2?
Pháp luật
Trường hợp nào giáo viên dự bị đại học được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên dự bị đại học?
Pháp luật
Bổ nhiệm chức danh viên chức hiện giữ vào chức danh giáo viên dự bị đại học tương ứng có được kết hợp nâng bậc lương không?
Pháp luật
Có căn cứ vào trình độ đào tạo để bổ nhiệm cao hơn chức danh đã trúng tuyển đối với giáo viên dự bị đại học tuyển dụng mới không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào?
Pháp luật
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào? Hệ số lương giáo viên dự bị đại học ra sao?
Pháp luật
Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu? Nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên dự bị đại học
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
530 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên dự bị đại học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên dự bị đại học

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào