Lương của Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu? Ai có quyền phong quân hàm Thượng tướng?

Lương của Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu? Ai có quyền phong quân hàm Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam? Sĩ quan có cấp bậc quân hàm Thượng tướng có thể giữ những chức vụ nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam? - câu hỏi của anh T. (Hà Nội).

Lương của Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?

Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu (Bảng 1) ban hành kèm Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng như sau:

Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan

Như vậy, theo quy định hiện nay thì lương của Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là 17.640.000 đồng/tháng.

Ai có quyền phong quân hàm Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam?

Thẩm quyền phong quân hàm Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:

Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân;
b) Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng; Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ và các chức vụ khác theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ và phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm còn lại và nâng lương sĩ quan;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.

Như vậy, Chủ tịch nước có thẩm quyền quyết định phong quân hàm Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Lương của Thượng tướng Quân đội

Lương của Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu? Ai có quyền phong quân hàm Thượng tướng? (Hình từ Internet)

Sĩ quan có cấp bậc quân hàm Thượng tướng có thể giữ những chức vụ nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
a) Đại tướng:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân:
Thứ tr­ưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân không quá sáu;
Phó Tổng Tham m­ưu trư­ởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng không quá ba;
Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng;
c) Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân:
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ;
Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh: Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cảnh sát biển Việt Nam;
Giám đốc, Chính ủy các học viện: Lục quân, Chính trị, Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Quân y;
Hiệu trưởng, Chính ủy các trường sĩ quan: Lục quân I, Lục quân II, Chính trị;
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng không quá ba; Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng là một;
Cục trưởng các cục: Tác chiến, Quân huấn, Quân lực, Dân quân tự vệ, Tổ chức, Cán bộ, Tuyên huấn, Nhà trường, Tác chiến điện tử, Công nghệ thông tin, Cứu hộ - Cứu nạn, Đối ngoại;
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng; Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương là Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng;
Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng;
Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108;
...

Như vậy, sĩ quan có cấp bậc quân hàm Thượng tướng có thể giữ những chức vụ sau đây trong Quân đội nhân dân Việt Nam:

- Thứ tr­ưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân không quá sáu;

- Phó Tổng Tham m­ưu trư­ởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng không quá ba;

- Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng.

Cấp bậc quân hàm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức danh Giám đốc Học viện An ninh nhân dân được quy định thế nào?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 4 do Thủ tướng bổ nhiệm đúng không? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân khu 4?
Pháp luật
Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh có cấp bậc hàm cao nhất là gì? Ai có quyền bổ nhiệm Giám đốc?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm từ Thượng úy lên Đại úy khi đáp ứng đủ các điều kiện gì?
Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Giám đốc Học viện Quân y là Trung tướng hay Thiếu tướng?
Pháp luật
Ai có quyền trao quyết định thăng quân hàm Trung tướng cho Phó Tổng Tham mưu trưởng QĐND Việt Nam?
Pháp luật
Ai có quyền thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng cho Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội muốn xét thăng hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng cần ít nhất mấy năm?
Pháp luật
Sĩ quan có cấp bậc quân hàm Thượng tướng có thể giữ những chức vụ nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Pháp luật
Lương của Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu? Ai có quyền phong quân hàm Thượng tướng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp bậc quân hàm
304 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp bậc quân hàm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: