Luật Đất đai 2024 hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân có các loại giấy tờ được lập trước ngày 01/07/2004?
Luật Đất đai 2024 hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân có các loại giấy tờ được lập trước ngày 01/07/2004?
Tại khoản 2 Điều 137 Luật Đất đai 2024 hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân có các loại giấy tờ được lập trước ngày 01/07/2004 như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất để làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Bên cạnh đó, tại khoản 5 Điều 137 Luật Đất đai 2024 cũng quy định như sau: hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 137 Luật Đất đai 2024 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, nhưng đến trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Hộ gia đình, cá nhân có bản sao một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà bản gốc giấy tờ đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ này, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. (khoản 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024).
Trường hợp người đang sử dụng đất có một trong giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà trên giấy tờ đó có các thời điểm khác nhau thì người sử dụng đất được chọn thời điểm trên giấy tờ để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. (khoản 8 Điều 137 Luật Đất đai 2024).
Luật Đất đai 2024 hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân có các loại giấy tờ được lập trước ngày 01/07/2004? (Hình từ Internet)
Dự kiến Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 đúng không?
Vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã công bố dự thảo Luật sửa đổi Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật Các tổ chức tín dụng 2024: tại đây
Theo đó, dự kiến dự thảo Luật sửa đổi Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sẽ có 02 phương án:
- Phương án 1: Dự thảo Luật này sẽ có 05 điều, trong đó:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 252 Luật Đất đai 2024 như sau:
Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 252 Luật Đất đai 2024.
Các Điều 253; Điều 254 (trừ khoản 4 và khoản 5); Điều 255 (trừ khoản 8); Điều 256 (trừ khoản 2 và khoản 4); Điều 257 (trừ khoản 1); Điều 258; Điều 259; Điều 260 (trừ các khoản 12, 14 và 15) của Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025
+ Điều 2: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 197 Luật Nhà ở 2023 như sau:
Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
+ Điều 3: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 82 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:
Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
+ Điều 4: Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như sau:
Khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
- Phương án 2: Dự thảo Luật này sẽ có 06 điều
+ Điều 1: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 197 Luật Nhà ở 2023 như sau:
Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
+ Điều 2: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 82 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:
Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
+ Điều 3: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 252 Luật Đất đai 2024 như sau:
Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
+ Điều 4: Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như sau:
Khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
+ Điều 5: Xử lý quy định chuyển tiếp
Cho phép các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các điều khoản chuyển tiếp quy định trong Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023, Luật Đất đai 2024 được lựa chọn hiệu lực thực hiện từ 01 tháng 01 năm 2025 hoặc từ 01 tháng 8 năm 2024.
Luật Đất đai 2024 áp dụng cho những đối tượng nào?
Tại Điều 2 Luật Đất đai 2024 quy định về đối tượng áp dụng gồm có như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Theo đó, những đối tượng áp dụng Luật Đất đai 2024 bao gồm các đối tượng sau:
(1) Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
(2) Người sử dụng đất.
(3) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viết đoạn văn tả đặc điểm nổi bật của một cây bóng mát chọn lọc? Viết đoạn văn tả cây bóng mát? Nhiệm vụ HS tiểu học?
- Tải mẫu bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng mới nhất? Yêu cầu đối với bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng công trình?
- Quy trình, thủ tục xét thưởng đột xuất trong Bộ Nội vụ như thế nào? 05 tiêu chí chấm điểm thành tích công tác đột xuất?
- Lời chúc các chú bộ đội Hải quân ngắn gọn nhân kỷ niệm 80 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 12 ra sao?
- Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân?