Phạm vi điều chỉnh của Luật Đất đai mới nhất là gì? Công dân có được nhận chuyển nhượng cổ phần là giá trị quyền sử dụng đất không?

Phạm vi điều chỉnh của Luật Đất đai mới nhất là gì? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai mới bao gồm những nội dung nào? Theo Luật Đất đai mới, công dân có quyền nhận chuyển nhượng cổ phần là giá trị quyền sử dụng đất không?

Phạm vi điều chỉnh của Luật Đất đai mới nhất là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 252 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024) thì Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, trừ các trường hợp sau đây:

- Điều 190 và Điều 248 của Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

Khoản 9 Điều 60 của Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết số 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

Phạm vi điều chỉnh của Luật Đất đai được quy định tại Điều 1 Luật Đất đai 2024 như sau:

Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Như vậy, phạm vi điều chỉnh của Luật Đất đai 2024 bao gồm:

- Quy định về chế độ sở hữu đất đai;

- Quy định về quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai;

- Quy định về chế độ quản lý và sử dụng đất đai;

- Quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

TẢI VỀ Toàn văn Luật Đất đai 2024

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 2 Luật Đất đai 2024, đối tượng áp dụng Luật Đất đai gồm có:

(1) Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

(2) Người sử dụng đất.

(3) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

Phạm vi điều chỉnh của Luật Đất đai mới nhất là gì? Công dân có được nhận chuyển nhượng cổ phần là giá trị quyền sử dụng đất không?

Phạm vi điều chỉnh của Luật Đất đai mới nhất là gì? Công dân có được nhận chuyển nhượng cổ phần là giá trị quyền sử dụng đất không? (Hình từ Internet)

Nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai mới bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ quy định tại Điều 20 Luật Đất đai 2024, nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm 18 nội dung sau đây:

(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

(9) Quản lý tài chính về đất đai.

(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.

(14) Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Theo Luật Đất đai mới, công dân có quyền nhận chuyển nhượng cổ phần là giá trị quyền sử dụng đất không?

Quyền của công dân đối với đất đai được quy định tại Điều 23 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:

Quyền của công dân đối với đất đai
1. Tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.
2. Tham gia quản lý nhà nước, góp ý, thảo luận và kiến nghị, phản ánh với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai.
3. Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật; đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
5. Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Như vậy, công dân có quyền nhận chuyển nhượng cổ phần là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Luật Đất đai 2024 Tải về trọn bộ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phạm vi điều chỉnh của Luật Đất đai mới nhất là gì? Công dân có được nhận chuyển nhượng cổ phần là giá trị quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Thông tư 20/2024 bãi bỏ 28 văn bản về lĩnh vực đất đai từ 2025 và bãi bỏ một phần các Thông tư nào?
Pháp luật
Điều 248 Luật Đất đai mới cho phép phát triển cây dược liệu trong rừng đặc dụng? Hiệu lực thi hành của Điều 248 Luật Đất đai?
Pháp luật
Công văn 7516/BTNMT giải đáp vướng mắc liên quan đến thanh toán đối với tiền bồi thường, hỗ trợ theo Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Tải về trọn bộ 31 biểu mẫu Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất? Đối tượng áp dụng của Nghị định 102 là ai?
Pháp luật
Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai bao gồm những hành vi nào?
Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất hiện nay? Cập nhật văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 đầy đủ?
Pháp luật
Chính thức Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 1 8 2024? Những điều nào Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024?
Pháp luật
Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất gồm những văn bản nào? Luật Đất đai 2024 áp dụng đối với ai?
Pháp luật
Chính thức Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024? Luật Đất đai 2024 áp dụng cho những đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật Đất đai 2024
104 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật Đất đai 2024

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật Đất đai 2024

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào