Lao động kỹ thuật nước ngoài vào Việt Nam có thời gian làm việc dưới 30 ngày có cần xin giấy phép lao động không?

Anh muốn hỏi trường hợp là lao động kỹ thuật nước ngoài vào Việt Nam có thời gian làm việc dưới 30 ngày có cần xin giấy phép lao động không em? Câu hỏi đến từ anh L.K sống ở Bình Dương. Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Lao động kỹ thuật nước ngoài là người như thế nào?

Lao động kỹ thuật nước ngoài được giải thích theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Lao động kỹ thuật nước ngoài vào Việt Nam có thời gian làm việc dưới 30 ngày có cần xin giấy phép lao động không?

Căn cứ khoản 8 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
...
4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

Do đó, đối với trường hợp người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm thì không cần xin giấy phép lao động và cũng không cần phải xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Lao động kỹ thuật nước ngoài vào Việt Nam

Lao động kỹ thuật nước ngoài vào Việt Nam (Hình từ Internet)

Sử dụng người lao động nước ngoài như thế nào?

Tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định cụ thể:

1) Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

- Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

- Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Thẩm định giá Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài sản so sánh là gì? Yêu cầu về việc khảo sát và thu thập thông tin về tài sản so sánh là gì?
Pháp luật
Mẫu Chứng thư thẩm định giá và Mẫu thông báo kết quả thẩm định giá theo Thông tư 30 mới nhất là các mẫu nào?
Pháp luật
Trường hợp nào hàng hóa được thẩm định giá? Khách hàng thẩm định giá có quyền gì theo quy định?
Pháp luật
Thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Quyền lợi từ bất động sản là gì? Giá trị thuê thị trường có được ước tính để thuê quyền lợi từ bất động sản?
Pháp luật
Cơ sở giá trị thẩm định giá bao gồm những loại nào? Cơ sở giá trị thẩm định giá có được thông báo cho khách hàng không?
Pháp luật
Khách hàng thẩm định giá cần phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán dịch vụ thẩm định giá như thế nào?
Pháp luật
Từ 12/7/2024, hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin thẩm định giá bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Lập hồ sơ thẩm định giá để làm gì? Không lưu trữ hồ sơ thẩm định giá thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Mỗi lớp cập nhật kiến thức về nghiệp vụ thẩm định giá có tối đa bao nhiêu học viên? Tổ chức lớp học quá số lượng học viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm định giá
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,645 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm định giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào