Lái xe ô tô dàn hàng ngang chèn ép xe khác bị phạt bao nhiêu tiền? Lái xe ô tô dàn hàng ngang có bị tước bằng không?

Lái xe ô tô dàn hàng ngang chèn ép xe khác bị phạt bao nhiêu tiền? Lái xe ô tô dàn hàng ngang có bị tước bằng lái không? Khoảng cách an toàn giữa 2 xe ô tô khi tham gia giao thông được quy định như thế nào?

Lái xe ô tô dàn hàng ngang chèn ép xe khác bị phạt bao nhiêu tiền?

Hiện nay chưa có chế tài xử phạt đối với trường hợp xe ô tô dàn hàng ngang trên đường.

Tuy nhiên, tại khoản 3 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định như sau:

Vượt xe
...
3. Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

Theo điểm h khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại được bổ sung bởi Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
h) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn;

Theo đó, đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn sẽ bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Như vậy, trường hợp lái xe ô tô dàn hàng ngang chèn ép xe khác không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn tùy vào mức độ có thể bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

lái xe ô tô dàn hàng chèn ép xe khác

Lái xe ô tô dàn hàng ngang chèn ép xe khác bị phạt bao nhiêu tiền? Lái xe ô tô dàn hàng ngang có bị tước bằng không?(Hình ảnh từ Internet)

Lái xe ô tô dàn hàng ngang chèn ép xe khác có bị tước bằng lái không?

Theo điểm b và c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
....
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;

Đối chiếu với quy định trên, người điều khiển xe ô tô dàn hàng ngang chèn ép xe khác không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn ngoài việc bị xử phạt tiền từ từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Đối với trường hợp người điều khiển xe ô tô dàn hàng ngang chèn ép xe khác không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn dẫn đến gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Khoảng cách an toàn giữa 2 xe ô tô khi tham gia giao thông được quy định như thế nào?

Theo Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định khoảng cách an toàn giữa 2 xe khi tham gia giao thông trên đường như sau:

- Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

- Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

+ Nếu vận tốc bằng 60km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 35m.

+ Nếu vận tốc trên 60 - 80km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 55m.

+ Nếu vận tốc từ trên 80 - 100km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 70m.

+ Nếu vận tốc từ trên 100 - 120km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 100m.

- Trường hợp điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.

- Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định khi mặt đường khô ráo nêu trên.

Đối với trường hợp xe đi trên cao tốc, khoảng cách an toàn tối thiểu cũng dựa vào tốc độ của xe khi tham gia giao thông theo như quy định trên.

Giao thông đường bộ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức đào tạo pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 35/2024 ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn giải quyết các vụ ùn tắc giao thông đường bộ theo Thông tư 69/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Những trường hợp không được vượt xe 2025? Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về công tác đào tạo cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ dành cho sở GTVT mới nhất 2025?
Pháp luật
06 hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai bảo đảm giao thông đường bộ theo Thông tư 40? Nguyên tắc phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai?
Pháp luật
Xe ô tô đi lấn làn dành đường xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? Xe ô tô đi lấn làn dành đường xe máy có bị tước bằng lái?
Pháp luật
Đường bộ trong khu đông dân cư là gì? Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trong khu vực đông dân cư từ 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tốc độ thiết kế đường bộ theo Thông tư 38/2024 như thế nào? Tốc độ tối đa của xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự?
Pháp luật
Thông tư 38/2024 quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại gồm các giấy tờ nào và ai có thẩm quyền quyết định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao thông đường bộ
768 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao thông đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao thông đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào