Ký thừa lệnh là gì? Không được ký thừa lệnh Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đối với những loại văn bản nào?
Ký thừa lệnh là gì?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về ký thừa lệnh như sau:
Ký ban hành văn bản
...
4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh một số loại văn bản. Người được ký thừa lệnh được giao lại cho cấp phó ký thay. Việc giao ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể trong quy chế làm việc hoặc quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
...
Như vậy, có thể hiểu, ký thừa lệnh là việc làm theo mệnh lệnh của cấp trên trong việc ký tá một số loại văn bản. Người được thừa lệnh của cấp trên để ký thừa lệnh là cá nhân không có quyền trực tiếp làm công việc này mà công việc đó thuộc quyền của thủ trưởng hoặc cơ quan cấp trên.
Ký thừa lệnh là gì? Không được ký thừa lệnh Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đối với những loại văn bản nào? (Hình từ Internet)
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ BHXH Việt Nam có thể ký thừa lệnh những loại văn bản nào theo lệnh của Tổng Giám đốc?
Căn cứ Điều 30 Quy chế làm việc của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2596/QĐ-BHXH năm 2018 quy định về thẩm quyền ký thừa lệnh Tổng Giám đốc như sau:
Thẩm quyền ký thừa lệnh Tổng Giám đốc
1. Tổng Giám đốc giao Thủ trưởng đơn vị trực thuộc được ký thừa lệnh một số loại văn bản:
a) Công văn hướng dẫn về chế độ, chính sách, chuyên môn nghiệp vụ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và theo phân cấp của Tổng Giám đốc; trả lời đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và của Ngành.
b) Công văn gửi các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài Ngành để thông báo, xin ý kiến hoặc tham gia ý kiến về tổ chức thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN.
c) Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền với các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan quản lý chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
2. Ngoài các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng các đơn vị sau đây được ký thừa lệnh Tổng Giám đốc một số văn bản:
a) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
- Các văn bản về công tác tổ chức cán bộ theo quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức, lao động hợp đồng của BHXH Việt Nam.
- Các văn bản, hồ sơ về thực hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN cho CCVC thuộc các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc theo quy định của pháp luật.
- Xác nhận hồ sơ CCVC thuộc thẩm quyền quản lý của BHXH Việt Nam theo quy định.
b) Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế
- Văn bản trao đổi với Đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, lãnh sự của các nước, các tổ chức quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và nội dung đã được Lãnh đạo Ngành phê duyệt.
- Văn bản đề nghị cơ quan chức năng giải quyết thủ tục thị thực (cấp, gia hạn công hàm, hộ chiếu công vụ) cho CCVC khi tham gia các đoàn công tác nước ngoài.
c) Chánh Văn phòng BHXH Việt Nam
- Văn bản, báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Ngành.
- Thông báo kết luận các hội nghị, cuộc họp và làm việc của Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc chủ trì.
- Công văn triệu tập, giấy mời các hội nghị, cuộc họp.
- Giấy giới thiệu liên hệ công tác.
Theo quy định vừa nêu thì Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ BHXH Việt Nam có thể ký thừa lệnh những loại văn bản sau theo lệnh của Tổng Giám đốc:
(1) Công văn hướng dẫn về chế độ, chính sách, chuyên môn nghiệp vụ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và theo phân cấp của Tổng Giám đốc; trả lời đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và của Ngành.
(2) Công văn gửi các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài Ngành để thông báo, xin ý kiến hoặc tham gia ý kiến về tổ chức thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN.
(3) Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền với các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan quản lý chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
(4) Các văn bản về công tác tổ chức cán bộ theo quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức, lao động hợp đồng của BHXH Việt Nam.
(5) Các văn bản, hồ sơ về thực hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN cho CCVC thuộc các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc theo quy định của pháp luật.
(6) Xác nhận hồ sơ CCVC thuộc thẩm quyền quản lý của BHXH Việt Nam theo quy định.
Không được ký thừa lệnh Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đối với những loại văn bản nào?
Căn cứ Điều 31 Quy chế làm việc của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2596/QĐ-BHXH năm 2018 quy định về những văn bản không được ký thừa lệnh Tổng giám đốc nhứ sau:
Nguyên tắc ký thừa lệnh Tổng Giám đốc
1. Văn bản ký thừa lệnh Tổng Giám đốc phải được Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc phụ trách phê duyệt về nội dung trước khi ký ban hành (trừ những văn bản đề nghị BHXH tỉnh cung cấp thông tin phục vụ công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; xác nhận hồ sơ, lý lịch; phiếu chuyển đơn thư; công văn triệu tập, giấy mời họp; giấy giới thiệu liên hệ công tác và một số văn bản đã có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Ngành).
2. Không ký thừa lệnh Tổng Giám đốc văn bản gửi các cơ quan và lãnh đạo các cơ quan sau: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các Ban, Ngành Trung ương; tỉnh, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Tùy theo tính chất và đặc thù công việc, Thủ trưởng đơn vị có thể giao cấp phó ký thay một số văn bản quy định tại Điều 30 Quy chế này.
...
Theo đó, không ký thừa lệnh Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam các văn bản gửi các cơ quan và lãnh đạo các cơ quan sau:
(1) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
(2) Các Ban, Ngành Trung ương; tỉnh, thành ủy;
(3) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?