Những ai được ký thay, ký thừa lệnh các văn bản của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải? Nguyên tắc ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải là gì?

Những ai được ký thay, ký thừa lệnh các văn bản của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải? Nguyên tắc ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải là gì? - Câu hỏi của anh Trung Hiếu đến từ Bến Tre

Những ai được ký thay, ký thừa lệnh các văn bản của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải?

Căn cứ vào Điều 24 Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 751/QĐ-BGTVT năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

Thẩm quyền ký văn bản
1. Bộ trưởng ký ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính theo thẩm quyền để thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực phụ trách.
2. Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng các văn bản chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực theo phân công hoặc ủy quyền bằng văn bản của Bộ trưởng.
3. Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ được ký thừa lệnh Bộ trưởng các loại văn bản quy định tại Điều 25 của Quy chế này.
4. Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng các Tổng cục, Cục quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ được ký các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành được phân công, phân cấp quản lý và được ký thừa ủy quyền Bộ trưởng một số văn bản được Bộ trưởng ủy quyền trực tiếp.
5. Phó Thủ trưởng đơn vị được ký thay Thủ trưởng đơn vị một số văn bản được Thủ trưởng đơn vị phân công phụ trách.
6. Thẩm quyền ký trả lời văn bản do các Bộ, ngành hoặc địa phương gửi đến được thực hiện theo nguyên tắc văn bản của Bộ, ngành, địa phương do cấp nào ký thì văn bản trả lời do cấp tương đương ký. Thẩm quyền ký văn bản gửi các Bộ, ngành hoặc địa phương được thực hiện theo nguyên tắc gửi cho cấp nào thì do cấp tương đương của Bộ ký.

Những người được ký thay, ký thừa lệnh của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bao gồm:

- Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng các văn bản chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực theo phân công hoặc ủy quyền bằng văn bản của Bộ trưởng.

- Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ được ký thừa lệnh Bộ trưởng các loại văn bản quy định tại Điều 25 của Quy chế này.

- Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng các Tổng cục, Cục quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ được ký các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành được phân công, phân cấp quản lý và được ký thừa ủy quyền Bộ trưởng một số văn bản được Bộ trưởng ủy quyền trực tiếp.

Ký thừa lệnh

Ký thừa lệnh (Hình từ Internet)

Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải được ký thừa lệnh Bộ trưởng các loại giấy tờ nào?

Căn cứ vào Điều 25 Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 751/QĐ-BGTVT năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

Thẩm quyền ký thừa lệnh Bộ trưởng
1. Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ được ký thừa lệnh Bộ trưởng các loại văn bản sau:
a) Công văn hướng dẫn về chế độ chính sách, chuyên môn nghiệp vụ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình;
b) Công văn gửi các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài ngành liên quan để xin ý kiến hoặc tham gia ý kiến về lĩnh vực giao thông vận tải; để giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Bộ trưởng giao; để thông báo ý kiến chỉ đạo và giải quyết của Lãnh đạo Bộ;
c) Văn bản giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đối với những thủ tục hành chính được giao tại Quyết định phân công nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính tại Cơ quan Bộ khi được Bộ trưởng ủy quyền;
d) Giấy nghỉ hàng năm cho các cán bộ, công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị;
đ) Giấy mời họp do đơn vị trực tiếp chủ trì để giải quyết công việc theo thẩm quyền;
e) Thông báo kết quả hoặc phương án giải quyết công việc chuyên môn thuộc thẩm quyền trong các cuộc họp do cơ quan mình chủ trì với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan;
g) Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền với các đơn vị chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định;
h) Các văn bản do Bộ trưởng ủy quyền quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ ban hành hoặc trong "Phiếu trình giải quyết công việc".
2. Ngoài các văn bản quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng các cơ quan tham mưu, giúp việc Bộ trưởng sau đây được ký thừa lệnh Bộ trưởng các văn bản sau:
a) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ:
- Ký quyết định nâng bậc lương hàng năm cho công chức, viên chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống theo phân cấp;
- Ký xác nhận hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ theo quy định.
b) Chánh Thanh tra Bộ:
- Căn cứ kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đã được Bộ trưởng phê duyệt, Chánh Thanh tra Bộ ký quyết định thanh tra, kiểm tra và thành lập Đoàn Thanh tra, kiểm tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra.
- Đối với vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cấp, ngành, cơ quan, đơn vị, Chánh Thanh tra Bộ trình Lãnh đạo Bộ ký quyết định thanh tra, kiểm tra và thành lập Đoàn Thanh tra, kiểm tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra.
c) Chánh Văn phòng Bộ:
- Ký công văn phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ;
- Ký giấy mời họp, hội nghị, hội thảo và thông báo kết luận cuộc họp do Lãnh đạo Bộ chủ trì;
- Ký giấy giới thiệu liên hệ công tác, giấy đi đường;
- Ký hợp đồng lao động một số loại công việc đối với người làm việc tại Văn phòng Bộ, các Vụ thuộc cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật.
d) Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư:
Ký quyết định thông báo chi tiết kế hoạch vốn cho các đơn vị sau khi đã được Bộ trưởng ký phê duyệt tổng thể.
đ) Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế:
- Ký công hàm trao đổi với Đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, lãnh sự của các nước, các tổ chức quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ của Vụ và nội dung đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt;
- Ký thư trao đổi những nội dung công việc mà cán bộ cấp Vụ hoặc tương đương của các nước, các tổ chức quốc tế gửi Bộ sau khi đã được Lãnh đạo Bộ duyệt nội dung;
- Ký văn bản giải quyết thủ tục thị thực (cấp, gia hạn) đối với các chuyên gia tham gia các dự án do Bộ thực hiện.
e) Vụ trưởng Vụ Tài chính:
- Ký văn bản thành lập Tổ thẩm tra xét duyệt quyết toán thu chi ngân sách hàng năm đối với các đơn vị dự toán trực thuộc;
- Ký văn bản thông báo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị dự toán trực thuộc để các đơn vị phân khai chi tiết gửi Bộ.
g) Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ:
Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của Bộ Giao thông Vận tải với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.

Như vậy, Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải được ký thừa lệnh Bộ trưởng các loại văn bản sau:

- Công văn hướng dẫn về chế độ chính sách, chuyên môn nghiệp vụ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình;

- Công văn gửi các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài ngành liên quan để xin ý kiến hoặc tham gia ý kiến về lĩnh vực giao thông vận tải; để giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Bộ trưởng giao; để thông báo ý kiến chỉ đạo và giải quyết của Lãnh đạo Bộ;

- Văn bản giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đối với những thủ tục hành chính được giao tại Quyết định phân công nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính tại Cơ quan Bộ khi được Bộ trưởng ủy quyền;

- Giấy nghỉ hàng năm cho các cán bộ, công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị;

- Giấy mời họp do đơn vị trực tiếp chủ trì để giải quyết công việc theo thẩm quyền;

- Thông báo kết quả hoặc phương án giải quyết công việc chuyên môn thuộc thẩm quyền trong các cuộc họp do cơ quan mình chủ trì với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan;

- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền với các đơn vị chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định;

- Các văn bản do Bộ trưởng ủy quyền quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ ban hành hoặc trong "Phiếu trình giải quyết công việc".

Nguyên tắc ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải là gì?

Căn cứ vào Điều 26 Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 751/QĐ-BGTVT năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

Nguyên tắc ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải như sau:

- Người ký thừa lệnh Bộ trưởng phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ nội dung văn bản ký thừa lệnh Bộ trưởng.

- Văn bản ký thừa lệnh Bộ trưởng phải được gửi để báo cáo Bộ trưởng và Thứ trưởng phụ trách (thể hiện ở nơi nhận văn bản).

- Tùy theo tính chất và đặc thù công việc, Thủ trưởng đơn vị tham mưu giúp việc Bộ trưởng có thể giao cho cấp phó ký thay một số văn bản (trừ các Quyết định) quy định tại Điều 25, nhưng Thủ trưởng đơn vị tham mưu giúp việc Bộ trưởng và cấp phó ký thay phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ nội dung văn bản.

Văn bản cấp phó ký phải được gửi báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách và Thủ trưởng đơn vị (thể hiện tại nơi nhận văn bản).

Ký thừa lệnh
Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tạp chí Giao thông vận tải là tổ chức chịu sự chỉ đạo, quản lý của ai? Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Giao thông vận tải như thế nào?
Pháp luật
Với tư cách là người đứng đầu Bộ, Bộ trưởng Giao thông vận tải có những nhiệm vụ và quyền hạn nào?
Pháp luật
Thanh tra Bộ Giao thông vận tải hoạt động dưới sự chỉ đạo, điều hành của ai? Có được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hay không?
Pháp luật
Chánh Văn phòng Bộ Giao thông vận tải có phải là người phát ngôn và cung cấp thông tin thường xuyên cho báo chí không?
Pháp luật
Bộ Giao thông vận tải: Giải thể Tổng cục Đường bộ Việt Nam và thành lập 02 cục: Cục Đường bộ Việt Nam và Cục Đường cao tốc Việt Nam?
Pháp luật
Những cơ quan nào được xem là cơ quan tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải?
Pháp luật
Thời hạn để các Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải trình đề cương chi tiết ban hành văn bản quy phạm pháp luật là bao lâu?
Pháp luật
Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải theo thủ tục rút gọn trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực nào? Bộ Giao thông vận tải có bao nhiêu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải do ai bổ nhiệm? Tiêu chuẩn đối với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ký thừa lệnh
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
4,205 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ký thừa lệnh Bộ Giao thông vận tải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ký thừa lệnh Xem toàn bộ văn bản về Bộ Giao thông vận tải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào