Kiểm sát viên có được phép vắng mặt khi tiến hành việc khám xét bị can trong vụ án hình sự không?

Cho tôi hỏi: Trong quá trình khám xét bị can vụ án hình sự Kiểm sát viên có trách nhiệm gì? Sau khi Thủ trưởng cơ quan điều tra ban hành quyết định khám xét thì việc khám xét có được thực hiện ngay không? Kiểm sát viên có được phép vắng mặt khi tiến hành việc khám xét bị can trong vụ án hình sự không? Câu hỏi của anh Thái đến từ Vĩnh Phúc.

Trong quá trình khám xét bị can vụ án hình sự Kiểm sát viên có trách nhiệm gì?

Trong quá trình khám xét bị can vụ án hình sự Kiểm sát viên có trách nhiệm gì?

Trong quá trình khám xét bị can vụ án hình sự Kiểm sát viên có trách nhiệm gì? (hình từ Internet)

Căn cứ khoản 3 Điều 54 Quyết định 111/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định như sau:

Thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám xét, thu giữ, tạm giữ tài liệu, đồ vật
...
3. Khi nhận được thông báo của Cơ quan có thẩm quyền điều tra về thời gian, địa điểm tiến hành khám xét, Kiểm sát viên chủ động phối hợp với Điều tra viên, Cán bộ điều tra thống nhất kế hoạch khám xét, bảo đảm việc khám xét thực hiện đúng quy định tại các điều 194, 195 và 198 Bộ luật Tố tụng hình sự.
Trong quá trình khám xét, Kiểm sát viên kiểm sát thành phần tham gia, trình tự, thủ tục thực hiện; việc thu giữ, niêm phong, bảo quản phương tiện, tài liệu, đồ vật (nếu có); việc lập biên bản khám xét, tạm giữ; kịp thời phát hiện vi phạm để yêu cầu chấm dứt, khắc phục; khi cần thiết, đề ra yêu cầu điều tra bằng lời nói; ghi chép nội dung cần thiết; ký biên bản khám xét, tạm giữ theo quy định. Kết thúc việc khám xét, tạm giữ, Kiểm sát viên chủ động phối hợp với Điều tra viên, Cán bộ điều tra, đánh giá, sử dụng kết quả khám xét, tạm giữ để phục vụ giải quyết vụ án.
...

Chiếu theo quy định này, trong quá trình khám xét, Kiểm sát viên có trách nhiệm kiểm sát:

- Thành phần tham gia, trình tự, thủ tục thực hiện;

- Việc thu giữ, niêm phong, bảo quản phương tiện, tài liệu, đồ vật (nếu có);

- Việc lập biên bản khám xét, tạm giữ; kịp thời phát hiện vi phạm để yêu cầu chấm dứt, khắc phục; khi cần thiết, đề ra yêu cầu điều tra bằng lời nói;

- Ghi chép nội dung cần thiết;

- Ký biên bản khám xét, tạm giữ theo quy định.

Kết thúc việc khám xét, tạm giữ, Kiểm sát viên chủ động phối hợp với Điều tra viên, Cán bộ điều tra, đánh giá, sử dụng kết quả khám xét, tạm giữ để phục vụ giải quyết vụ án.

Sau khi Thủ trưởng cơ quan điều tra ban hành quyết định khám xét thì việc khám xét có được thực hiện ngay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 193 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về thẩm quyền ra lệnh khám xét như sau:

Thẩm quyền ra lệnh khám xét
1. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này có quyền ra lệnh khám xét. Lệnh khám xét của những người được quy định tại khoản 2 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn trước khi thi hành.
...

Đồng thời căn cứ Điều 113 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định thẩm quyền ra lệnh, quyết định khám xét như sau:

Bắt bị can, bị cáo để tạm giam
1. Những người sau đây có quyền ra lệnh, quyết định bắt bị can, bị cáo để tạm giam:
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp. Trường hợp này, lệnh bắt phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành;
b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp;
c) Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử.
...

Theo đó, Thủ trưởng cơ quan điều tra có thẩm quyền ban hành quyết định khám xét bị can trong vụ án hình sự. Đồng thời, sau khi ban hành lệnh khám xét phải được Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn trước khi thi hành việc khám xét bị can trong vụ án hình sự.

Kiểm sát viên có được phép vắng mặt khi tiến hành việc khám xét bị can trong vụ án hình sự không?

Căn cứ khoản 3 Điều 193 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Thẩm quyền ra lệnh khám xét
...
3. Trước khi tiến hành khám xét, Điều tra viên phải thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp về thời gian và địa điểm tiến hành khám xét để cử Kiểm sát viên kiểm sát việc khám xét, trừ trường hợp khám xét khẩn cấp. Kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc khám xét. Nếu Kiểm sát viên vắng mặt thì ghi rõ vào biên bản khám xét.
...

Như vậy, Kiểm sát viên được quyền vắng mặt khi thực hiện lệnh khám xét và việc vắng mặt sẽ được ghi rõ vào biên bản khám xét.

Ngoài ra, căn cứ khoản 4 Điều 54 Quyết định 111/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định như sau:

Thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám xét, thu giữ, tạm giữ tài liệu, đồ vật
...
4. Kiểm sát viên phải trực tiếp kiểm sát việc khám xét. Trường hợp Kiểm sát viên không trực tiếp kiểm sát việc khám xét thì phải được sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo Viện, đồng thời thông báo để Điều tra viên, Cán bộ điều tra ghi rõ trong biên bản khám xét. Kiểm sát viên phải yêu cầu Điều tra viên, Cán bộ điều tra cung cấp biên bản khám xét, biên bản tạm giữ và các tài liệu có liên quan để kiểm sát. Nếu phát hiện vi phạm, thì tùy trường hợp, Kiểm sát viên báo cáo, đề xuất lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo Viện ra văn bản yêu cầu khắc phục.
...

Căn cứ quy định này, Kiểm sát viên vắng mặt khi thực hiện lệnh khám xét phải đảm bảo các vấn đề sau:

Thứ nhất, việc vắng mặt tại buổi khám xét phải được sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo Viện,

Thứ hai, phải đồng thời thông báo để Điều tra viên, Cán bộ điều tra ghi rõ trong biên bản khám xét về việc vắng mặt của Kiểm sát viên.

Thứ ba, Kiểm sát viên phải yêu cầu Điều tra viên, Cán bộ điều tra cung cấp biên bản khám xét, biên bản tạm giữ và các tài liệu có liên quan để kiểm sát. Nếu phát hiện vi phạm, thì tùy trường hợp, Kiểm sát viên báo cáo, đề xuất lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo Viện ra văn bản yêu cầu khắc phục.


Kiểm sát viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đối với Kiểm sát viên có quyền tham gia hỏi cung bị can hay không?
Pháp luật
Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới từ ngày 10/12/2024? Mặt trước, mặt sau của Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ngành Kiểm sát nhân dân là gì? Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu?
Pháp luật
Phải có ít nhất mấy năm làm Kiểm sát viên sơ cấp thì mới đủ điều kiện, tiêu chuẩn được bổ nhiệm Kiểm sát viên trung cấp?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao thì có cần phải tham gia thi tuyển gì không?
Pháp luật
Chưa đủ thời gian làm Kiểm sát viên cao cấp thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao hay không?
Pháp luật
Điều kiện để được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên cao cấp? Nhiệm kỳ của Kiểm sát viên hiện nay là bao lâu?
Pháp luật
Bảng lương của Kiểm sát viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? Bảng lương của Kiểm sát viên từ 01/7/2024 ra sao?
Pháp luật
Tiền lương của Kiểm sát viên từ năm 2023 sẽ thay đổi thế nào khi tăng lương cơ sở lên 1.8 triệu đồng?
Pháp luật
Quyền lợi của Kiểm sát viên khi theo học đào tạo hành nghề đấu giá là gì? Kiểm sát viên có được lựa chọn nơi tập sự hành nghề đấu giá không?
Pháp luật
Kiểm sát viên có quyền kiểm sát việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án trong vụ việc dân sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm sát viên
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,477 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm sát viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm sát viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào