Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới từ ngày 10/12/2024? Mặt trước, mặt sau của Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới ra sao?
- Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới từ ngày 10/12/2024? Mặt trước, mặt sau của Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới ra sao?
- Ai có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng minh Kiểm sát viên của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp?
- Từ ngày 1/7/2024, Bảng lương của Kiểm sát viên khi tăng lương cơ sở là bao nhiêu?
Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới từ ngày 10/12/2024? Mặt trước, mặt sau của Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới ra sao?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 03/2024/TT-VKSTC quy định về giấy chứng minh Kiểm sát viên như sau:
(1) Giấy chứng minh Kiểm sát viên như sau:
- Kích thước: Chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;
- Font chữ: Time New Roman;
- Mặt trước: Nền đỏ, trên cùng là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” màu vàng, chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 11; ở giữa là hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phía dưới Quốc huy là dòng chữ “GIẤY CHỨNG MINH KIỂM SÁT VIÊN” màu vàng, chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 19 (hình 1);
Hình 1
- Mặt sau: Nền trắng có hoa văn chìm, màu hồng; có một đường gạch chéo màu đỏ rộng 8 mm, chạy từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh; có phù hiệu Viện kiểm sát nhân dân ở góc trên bên trái; có ảnh chân dung, cỡ 23x30 mm của Kiểm sát viên ở góc dưới bên trái; ở giữa từ trên xuống là các dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 7), Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (chữ thường, đậm, cỡ chữ 7), “GIẤY CHỨNG MINH KIỂM SÁT VIÊN” (chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 10); số (chữ thường, đậm, cỡ chữ 7); thông tin về họ và tên (chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8); ngày, tháng, năm sinh, chức danh, đơn vị công tác, nhiệm kỳ (chữ thường, cỡ chữ 8); địa danh, ngày, tháng, năm cấp (chữ nghiêng, cỡ chữ 6); chữ ký của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và đóng dấu (hình 2).
Hình 2
(2) Các thông tin về người được cấp Giấy chứng minh Kiểm sát viên được in từ phần mềm quản lý nhân sự trong ngành Kiểm sát nhân dân.
Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới từ ngày 10/12/2024? Mặt trước, mặt sau của Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới ra sao? (Hình ảnh Internet)
Ai có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng minh Kiểm sát viên của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư 03/2024/TT-VKSTC quy định về Cơ quan, người có thẩm quyền cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi trang phục, Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên như sau:
Cơ quan, người có thẩm quyền cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi trang phục, Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên
...
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền:
a) Cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi Giấy chứng minh Kiểm sát viên của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Viện kiểm sát quân sự các cấp, Kiểm sát viên các ngạch theo quy định của pháp luật;
b) Cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận Điều tra hình sự của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên các ngạch và Cán bộ điều tra thuộc Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương theo quy định của pháp luật;
c) Cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận Kiểm tra viên của Kiểm tra viên các ngạch thuộc Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Viện kiểm sát quân sự các cấp theo quy định của pháp luật.
Như vậy, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng minh Kiểm sát viên của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp.Viện kiểm sát quân sự các cấp, Kiểm sát viên các ngạch theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Thông tư 03/2024/TT-VKSTC có hiệu lực từ ngày 10/12/2024.
Từ ngày 1/7/2024, Bảng lương của Kiểm sát viên khi tăng lương cơ sở là bao nhiêu?
Căn cứ theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp
- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.
- Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.
Theo đó, lương của Kiểm sát viên sẽ được áp dụng như sau:
- Kiểm sát viên Viện KSND tối cao: áp dụng hệ số lương của công chức loại A3, có hệ số lương từ 6,20 đến 8,00.
- Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh: áp dụng hệ số lương của công chức loại A2, có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
- Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện: áp dụng hệ số lương của công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Đồng thời, theo hướng dẫn tại Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn về cách tính lương kiểm sát viên khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 như sau:
Lương Kiểm sát viên = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương
Như vậy, bảng lương của Kiểm sát viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
(1) Kiểm sát viên Viện KSND tối cao
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng) |
Bậc 1 | 6,20 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 18.720.000 |
(2) Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
(3) Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác...
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt? Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt là gì?
- Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024? Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên thế nào?
- Lời dẫn chương trình hội nghị tổng kết cuối năm 2024 của chi bộ? Lời dẫn chương trình tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ra sao?
- Mẫu nhận xét đảng viên dự bị của người giúp đỡ mới nhất? Hướng dẫn cách viết nhận xét đảng viên dự bị của người giúp đỡ?
- Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm ở đâu?