Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ từ 01 01 2025 là bao nhiêu?

Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ từ 01 01 2025 là bao nhiêu?

Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ từ 01 01 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ như sau:

- Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước cùng làn hoặc cùng phần đường, cùng chiều xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

- Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường:

+ Trong điều kiện mặt đường khô ráo, không có sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường thẳng, tầm nhìn bảo đảm, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

Tốc độ lưu hành (V km/h)

Khoảng cách an toàn (m)

V = 60

35

60 < V ≤ 80

55

80 < V ≤ 100

70

100 < V ≤ 120

100

Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.

- Trong điều kiện trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số nêu trên.

Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ từ 01 01 2025 là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ từ 01 01 2025 là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc từ 01 01 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc như sau:

- Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.

- Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.

- Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h.

Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đặt biển báo tốc độ khai thác thế nào?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT có quy định về đặt biển báo tốc độ khai thác như sau:

- Việc đặt biển báo tốc độ khai thác thực hiện theo quy định của pháp luật về báo hiệu đường bộ và phải căn cứ vào điều kiện thực tế của đoạn tuyến, tuyến đường về: kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, lưu lượng, loại phương tiện và thời gian trong ngày.

- Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quyết định đặt biển báo hiệu các trường hợp dưới đây:

+ Đối với đường đôi, đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa riêng cho từng chiều đường;

+ Đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa cho một khoảng thời gian trong ngày (biển phụ, biển điện tử);

+ Đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa riêng đối với các loại phương tiện có nguy cơ mất an toàn giao thông cao;

+ Đặt biển báo tốc độ khai thác trong trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định đặt biển báo đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT, bao gồm:

+ Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường Cao tốc Việt Nam đối với đường cao tốc được Bộ Giao thông vận tải giao quản lý:

+ Cục Đường bộ Việt Nam đối với đường cao tốc do doanh nghiệp được Nhà nước giao quản lý, vận hành, khai thác; hệ thống quốc lộ và đường khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường thôn, đường đô thị và đường chuyên dùng có hoạt động giao thông công cộng thuộc phạm vi quản lý.

- Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT chủ trì, phối hợp với lực lượng cảnh sát giao thông trên tuyến, Ủy ban nhân cấp huyện nơi có đoạn đường cần đặt biển báo tốc độ cho phép để xem xét, quyết định tốc độ khai thác cho phép và tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trong các trường hợp sau:

+ Đường bộ đang khai thác nằm trong khu vực đông dân cư có điều kiện bất lợi (đường một chiều hoặc đường hai chiều có tổng bề rộng phần xe chạy nhỏ hơn 3,0m và tập trung công trình hạ tầng liên tiếp, sát mép phần xe chạy, tầm nhìn hạn chế).

+ Đường bộ đang khai thác nằm ngoài khu vực đông dân cư thuộc các đoạn đường cấp IV, cấp V, cấp VI và các đoạn đường theo cấp kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 Luật Đường bộ 2024, có điều kiện bất lợi, tiềm ẩn nguy cơ xảy ra mất an toàn giao thông (bán kính đường cong nhỏ, đường cong liên tiếp, độ dốc dọc lớn, tầm nhìn hạn chế).

*Thông tư 38/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/1/2025.

Khoảng cách an toàn giữa hai xe
Tham gia giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) từ 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ từ 01 01 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Những đối tượng được miễn thu phí sử dụng đường cao tốc do Nhà nước quản lý theo Nghị định 130 mới nhất?
Pháp luật
Giao xe cho con chưa đủ tuổi lái có thể bị phạt đến 07 năm tù đúng hay không? Độ tuổi của người lái xe được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đưa phương tiện gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe cho người khác điều khiển xe máy bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Khi tham gia giao thông có phải mang bảo hiểm xe không? Dùng bảo hiểm xe máy, ô tô online có bị Cảnh sát giao thông phạt không?
Pháp luật
Kể từ 1/1/2025, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải lắp camera giám sát hành trình?
Pháp luật
Từ năm 2025, người lái xe máy có bắt buộc phải khám sức khỏe định kỳ? 07 hành vi nghiêm cấm người lái xe máy khi tham gia giao thông?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, phải tắt đèn chiếu xa, bật đèn chiếu gần khi tham gia giao thông trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quy định về sử dụng còi xe khi tham gia giao thông? Bấm còi 'vô tội vạ' khi lái xe, người điều khiển xe máy, xe ô tô bị phạt nặng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khoảng cách an toàn giữa hai xe
172 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khoảng cách an toàn giữa hai xe Tham gia giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khoảng cách an toàn giữa hai xe Xem toàn bộ văn bản về Tham gia giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào