Hướng dẫn xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu đối với Công ty TNHH Việt Nam có mua bán dịch vụ với công ty nước ngoài như thế nào?
Hướng dẫn xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu đối với Công ty TNHH Việt Nam có mua bán dịch vụ với công ty nước ngoài như thế nào?
Ngày 18/10/2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành Công văn 74365/CTHN-TTHT năm 2023 tại đây hướng dẫn về việc xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu.
Theo đó, tại Công văn 74365/CTHN-TTHT năm 2023, Cục thuế Thành phố Hà Nội hướng dẫn xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu đối với công ty TNHH Việt Nam có mua bán dịch vụ với công ty nước ngoài như sau:
- Trường hợp 1: Công ty ở nước ngoài (Công ty cư trú tại Thái Lan) có phát sinh hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận giữa Công ty ở nước ngoài và Công ty ở Việt Nam thì Công ty ở nước ngoài thuộc đối tượng thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
Công ty ở Thái Lan có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (cung cấp dịch vụ cho Công ty ở Việt Nam) không thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam thì khoản thu nhập của Công ty ở Thái Lan sẽ chỉ chịu thuế ở Thái Lan theo hướng dẫn tại Điều 7 Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Thái Lan.
Để được hưởng miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam của công ty tại Thái Lan thì Công ty TNHH Việt Nam thực hiện nộp hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế được quy định tại Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp 2: Công ty TNHH Việt Nam cung cấp dịch vụ cho công ty tại Thái Lan. Công ty tại Thái Lan giữ lại phần thuế để nộp thay cho Công TNHH Việt Nam tại Thái Lan, Công ty TNHH Việt Nam tham khảo nội dung hướng dẫn tại Công văn 5269/TCT-HTQT năm 2017 của Tổng cục Thuế.
Hướng dẫn xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu đối với Công ty TNHH Việt Nam có mua bán dịch vụ với công ty nước ngoài như thế nào? (Hình từ internet)
Đối tượng nào chịu thuế nhà thầu tại Việt Nam?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định đối tượng phải chịu thuế nhà thầu tại Việt Nam gồm có:
- Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
Lưu ý: Quy định trên không áp dụng đối với đối tượng tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
Các loại thuế nào áp dụng đối với thuế nhà thầu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu bao gồm:
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
- Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Máy điều hòa có phải là hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất thuế TTĐB của máy điều hòa là bao nhiêu?
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?