Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho cá nhân và tập thể có thành tích gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là bao nhiêu?

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho cá nhân và tập thể có thành tích gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Nam Thành đến từ Ninh Bình

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho cá nhân có thành tích gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 26 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì như sau:

“Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì
1. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, trong thời gian đó có 03 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân, được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế, công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp nhà nước về quốc phòng, an ninh được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận;
c) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Sư đoàn trưởng, Lữ đoàn trưởng, Phó Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.

Như vậy, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

- Đã được tặng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.

Trong thời gian đó có 03 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân, được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;

- Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế, công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp nhà nước về quốc phòng, an ninh được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận;

- Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

- Phó Sư đoàn trưởng;

- Lữ đoàn trưởng;

- Phó Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho cá nhân và tập thể có thành tích gì?

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho cá nhân và tập thể có thành tích gì? (Hình từ Internet)

Tập thể muốn được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì thì phải đạt được thành tích gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 26 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì như sau:

“Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì
...
2. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì để tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và được phổ biến, học tập, nêu gương 02 lần trong hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân, được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Đã được tặng thưởng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, hoặc có 03 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an. Đối với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng Bằng khen của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.

Như vậy, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

- Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và được phổ biến, học tập, nêu gương 02 lần trong hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân, được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;

- Đã được tặng thưởng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, hoặc có 03 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.

- Đối với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng Bằng khen của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.

Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì như sau:

Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì như sau:

- Đối với cá nhân: 7,5 lần mức lương cơ sở.

- Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân tức là bằng 15 lần mức lương cơ sở.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023) quy định: Mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

Theo đó, mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là:

- Đối với cá nhân: 13.500.000 đồng.

- Đối với tập thể: 27.000.000 đồng.

Trước đây, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/07/2023) thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

Vậy mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là:

- Đối với cá nhân: 11.175.000 đồng.

- Đối với tập thể: 22.350.000 đồng.

Huân chương Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Huân chương
Huân chương bảo vệ tổ quốc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng 3 là gì? Mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng 3 là bao nhiêu theo Nghị định 98?
Pháp luật
CHỦ TỊCH NƯỚC TRUY TẶNG HUÂN CHƯƠNG BẢO VỆ TỔ QUỐC HẠNG 3 CHO 12 LIỆT SĨ QUÂN KHU 7
Pháp luật
Tiêu chuẩn truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba cho cá nhân? Mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba đối với cá nhân?
Pháp luật
Quy định mức tiền thưởng Huân chương các loại mới nhất 2024? Mẫu bản vẽ thiết kế Huân chương các loại năm 2024?
Pháp luật
“Huân chương Sao vàng” theo quy định pháp luật là gì? “Huân chương Sao vàng” có thể được tặng cho tổ chức hay chỉ tặng cho cá nhân?
Pháp luật
Huân chương Sao vàng trao tặng cho những tổ chức có thành tích gì? Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương Sao vàng bao gồm những gì?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc có bao nhiêu hạng? Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng cho ai? Được bao nhiêu tiền thưởng?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương bảo vệ tổ quốc cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Mức tiền thưởng các loại Huân chương cá nhân năm 2023 là bao nhiêu? Cá nhân được trao Huân chương Hồ Chí Minh khi đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Huân chương Đại đoàn kết dân tộc là bao nhiêu? Huân chương Đại đoàn kết dân tộc được trao tặng vào thời gian nào trong năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
3,568 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương Huân chương bảo vệ tổ quốc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương Xem toàn bộ văn bản về Huân chương bảo vệ tổ quốc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào