Hợp đồng 111 có được tăng lương không? Đối tượng được tăng lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP?
Hợp đồng 111 là gì? Hợp đồng 111 có được tăng lương không?
Hiện nay, pháp luật không có quy định đề cập đến khái niệm "Hợp đồng 111".
Tuy nhiên, hợp đồng 111 có thể hiểu là tên gọi ngắn gọn của "Hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP".
Theo đó, hợp đồng này có thể hiểu là hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Vậy, hợp đồng 111 có được tăng lương không? Đối chiếu với quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 24/2023/NĐ-CP như sau:
Đối tượng áp dụng
Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
...
4. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Như vậy, người làm việc theo Hợp đồng 111 thuộc đối tượng được áp dụng quy định tăng lương cơ sở.
Cụ thể, mức lương cơ sở được tăng lên 1.800.000 đồng/tháng.
Hợp đồng 111 có được tăng lương không? Đối tượng được tăng lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được tăng lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP?
Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, có 9 nhóm đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động được tăng mức lương cơ sở từ 01/7/2023.
Cụ thể như sau:
STT | Đối tượng |
1 | Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019). |
2 | Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). |
3 | Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). |
4 | Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. |
5 | Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2012/NĐ-CP). |
6 | Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. |
7 | Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân. |
8 | Người làm việc trong tổ chức cơ yếu. |
9 | Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố. |
Theo đó, việc tăng lương cơ sở được áp dụng đối với người lao động trong những trường hợp nêu trên.
Điều kiện ký kết Hợp đồng 111 là gì?
Như đã đề cập, Hợp đồng 111 dùng để chỉ các loại hợp đồng được quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP.
Theo đó, điều kiện ký kết Hợp đồng 111 được xác định theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 111/2022/NĐ-CP như sau:
Hình thức, các loại hợp đồng và điều kiện ký kết hợp đồng
...
2. Điều kiện ký kết hợp đồng
a) Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập: Phải có nhu cầu ký kết hợp đồng thực hiện các công việc quy định tại Điều 4 Nghị định này và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ: Phải đáp ứng đầy đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật, bảo đảm chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan;
c) Đối với cá nhân: Phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ hoặc khoản 1 Điều 10 đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này.
Như vậy, việc ký kết Hợp đồng 111 phải được đáp ứng các điều kiện nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hứa thưởng là gì? Người hứa thưởng có được rút lại tuyên bố hứa thưởng theo quy định Bộ luật Dân sự?
- Công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện dân chủ ở cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có những quyền và nghĩa vụ gì?
- Lời chúc tặng các cựu chiến binh Việt Nam nhân ngày 6 12 hay, ngắn gọn? Mục đích của ngày này là gì?
- Mẫu phát biểu Hội nghị tổng kết công tác Mặt trận Tổ quốc Việt Nam? Tải bài phát biểu Hội nghị tổng kết công tác Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở đâu?
- Kinh doanh dịch vụ đưa NLĐ Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có bắt buộc phải thành lập công ty cổ phần không?