Từ 1/8/2024, tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương ra sao?

Từ 1/8/2024, tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương ra sao?

Từ 1/8/2024, tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương ra sao?

Căn cứ Điều 4 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) như sau:

(1) Đối với các chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, bố trí cho thuê nhà ở công vụ đảm bảo nhu cầu sử dụng, điều kiện công tác và yêu cầu an ninh, bảo vệ theo quy định.

(2) Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư được bố trí cho thuê biệt thự công vụ, đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg, bao gồm:

- Diện tích đất xây dựng từ 450 m2 đến 500 m2;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 350 triệu đồng.

(3) Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ được bố trí cho thuê biệt thự công vụ đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg, bao gồm:

- Diện tích đất xây dựng từ 350 m2 đến dưới 450 m2;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 300 triệu đồng.

(4) Ủy viên Trung ương Đảng, Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Bộ trưởng, Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và tương đương trở lên được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ, bao gồm:

- Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2 đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg;

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 145 m2 đến 160 m2 đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 250 triệu đồng.

(5) Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Thứ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (trừ chức danh thuộc diện Bộ Chính trị quản lý), nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, nhân tài có đóng góp quan trọng cho quốc gia được cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định của pháp luật và tương đương trở lên được bố trí cho thuê căn hộ chung cư đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg, bao gồm:

- Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến dưới 145 m2;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 200 triệu đồng.

(6) Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng Cục trưởng và tương đương trở lên được bố trí cho thuê căn hộ chung cư đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg, bao gồm:

- Diện tích sử dụng từ 65 m2 đến dưới 100 m2;

- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 180 triệu đồng.

Lưu ý: Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương nêu trên không gồm Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Từ 1/8/2024, tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương ra sao?

Từ 1/8/2024, tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương ra sao? (Hình ảnh Internet)

Đất để xây dựng nhà ở công vụ phải đảm bảo quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 40 Luật Nhà ở 2023 quy định về đất để xây dựng nhà ở công vụ như sau:

(1) Diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ được xác định cụ thể trong quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

(2) Đối với nhà ở công vụ của cơ quan trung ương thì Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại (3).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ theo yêu cầu của Bộ Xây dựng.

(3) Đối với nhà ở công vụ cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật này thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhu cầu xây dựng nhà ở công vụ xác định diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

(4) Đối với nhà ở công vụ của địa phương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ khi lập, phê duyệt quy hoạch theo quy định của pháp luật.

(5) Nhà nước không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được sử dụng để xây dựng nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 40 Luật Nhà ở 2023.

Nhà ở công vụ gồm những loại nhà nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật Nhà ở 2023 quy định về loại nhà của nhà ở công vụ như sau:

Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ
1. Nhà ở công vụ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và căn hộ chung cư có tiêu chuẩn diện tích khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định của Luật này

Như vậy, nhà ở công vụ bao gồm: nhà biệt thự; nhà ở liền kề và căn hộ chung cư.

Nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ 1/8/2024, tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương ra sao?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở công vụ từ ngày 01/8/2024 tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ, công chức thuộc cơ quan của Đảng có được thuê nhà ở công vụ từ 01/8/2024 hay không? Xác định giá thuê nhà ở công vụ?
Pháp luật
Thẩm quyền lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ thuộc về ai? Có thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được sử dụng để xây dựng nhà ở công vụ không?
Pháp luật
Việc quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như thế nào theo Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Hình thức và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ từ ngày 01/01/2025 được quy định như thế nào tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Diện tích sử dụng nhà ở công vụ của Bí thư Trung ương đảng làm việc trong Bộ Quốc phòng được sử dụng là bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Nhà ở công vụ chỉ cho cán bộ cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thuê đúng không?
Pháp luật
Nhà ở công vụ có được cấp cho bác sĩ đến công tác tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở công vụ
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
26 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào