Tham khảo 4 ví dụ về hệ thống ghi nhãn thép thanh vằn? Hướng dẫn ghi nhãn thép thanh vằn? Ký hiệu quy ước?
Ký hiệu quy ước của thanh thép vằn được quy định như thế nào?
Tại Mục 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-2:2018 về Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn thì:
Trong tiêu chuẩn này, thanh thép vằn được ký hiệu quy ước theo thứ tự sau đây:
(1) Thép làm cốt bê tông;
(2) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
(3) Đường kính danh nghĩa tính bằng milimét theo Bảng 2;
(4) Mác thép.
VÍ DỤ: Thép cốt bê tông TCVN 1651-2 - 12 CB500-V.
Lưu ý về phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-2:2018 (Mục 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-2:2018 về Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho thép thanh vằn dùng làm cốt trong các kết cấu bê tông.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các mác thép thanh vằn: CB300-V, CB400-V, CB500-V, CB600-V, được cung cấp ở dạng thẳng, dạng cuộn và các sản phẩm được nắn thẳng. Công nghệ chế tạo do nhà sản xuất lựa chọn.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép thanh vằn được chế tạo từ thành phẩm như thép tấm hoặc ray đường sắt.
CHÚ THÍCH 1: Chữ "CB" đầu tiên là viết tắt của từ cốt bê tông. Ba chữ số tiếp theo thể hiện giá trị quy định của giới hạn chảy trên, tính bằng Megapascal. Ký hiệu cuối cùng "V" là viết tắt của thép thanh vằn.
CHÚ THÍCH 2: Mác thép CB600-V không được sử dụng để hàn.
Hướng dẫn ghi nhãn thép thanh vằn? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn ghi nhãn thép thanh vằn?
Hướng dẫn ghi nhãn thép thanh vằn được quy định tại Mục 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-2:2018 về Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn:
(1) Ghi nhãn lên thanh thép
Tất cả các thanh thép đều phải được ghi nhãn trong quá trình cán theo thứ tự sau:
- Lô go hoặc tên hoặc chữ viết tắt của nhà sản xuất;
- Ký hiệu của mác thép thanh vằn:
CB300 hoặc CB3;
CB400 hoặc CB4;
CB500 hoặc CB5;
CB600 hoặc CB6.
- Ký tự "d";
- Đường kính danh nghĩa của thép.
VÍ DỤ: ABCDE CB400 d 20 hoặc ABCDE CB4 d 20. (trong đó ABCDE là lô go của nhà sản xuất, CB400 hoặc CB4 là ký hiệu của mác thép, d 20 là đường kính danh nghĩa 20 mm).
Một số ví dụ về các hệ thống ghi nhãn của nhiều quốc gia được nêu trong Phụ lục A.
(2) Ghi nhãn bó thép
Mỗi bó thép phải có một nhãn ghi tên nhà sản xuất, số hiệu của tiêu chuẩn này, mác thép, đường kính danh nghĩa, số lô sản phẩm, tháng, năm sản xuất, số của mẻ nấu hoặc các số liệu có liên quan đến các phép thử và tên của nước sản xuất.
Tham khảo 4 ví dụ về hệ thống ghi nhãn thép thanh vằn?
Tham khảo 4 ví dụ về hệ thống ghi nhãn thép thanh vằn được hướng dẫn bởi Phụ lục A Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-2:2018 về Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn, cụ thể như sau:
A.1 Lời giới thiệu
Phụ lục này liệt kê các ví dụ về hệ thống ghi nhãn trên thanh thép vằn trong một số tiêu chuẩn.
Phụ lục này chỉ cung cấp thông tin, để tuân thủ các quy định này, cần phải áp dụng phiên bản đầy đủ và mới nhất.
A.2 Tiêu chuẩn viện dẫn
Các tài liệu [6], [7], [8], [9] và [10] trong Thư mục tài liệu tham khảo, cụ thể:
[6] EN 10080:2005, Steel for the reinforcement of concrete - Weldable reinforcing steel - General (Thép làm cốt bê tông - Thép cốt bê tông có thể hàn được - Yêu cầu chung).
[7] ASTM A615/A615M-15a, Standard specification for deformed and plain carbon-steel bars for concrete reinforcement (Quy định chuẩn đối với thanh thép cacbon không hợp kim và biến dạng làm cốt bê tông).
[8] ASTM A706/A706M-14, Standard specification for low-alloy steel deformed and plain carbon-steel bars for concrete reinforcement (Quy định chuẩn đối với thanh thép cacbon không hợp kim và thép hợp kim thấp biến dạng làm cốt bê tông).
[9] JIS G 3112:2010, Steel bars for concrete reinforcement (Thép thanh làm cốt bê tông).
[10] GB 1499.2-2007, Steel for reinforcement of concrete - Part 2: Hot rolled ribbed bars (Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn cán nóng).
A.3 Ví dụ 1: Hệ thống theo EN 10080: 2005
A.3.1 Mỗi thanh thép cốt bê tông phải có một mác để xác định nhà sản xuất trên mỗi hàng gân. Mác này phải được lặp lại trong khoảng cách không lớn hơn 1,5 m.
A.3.2 Mác này phải bao gồm:
a) một ký hiệu biểu thị sự bắt đầu của mác;
b) một hệ thống số để nhận biết nhà sản xuất, bao gồm cả số của nước sản xuất và số của nhà sản xuất.
A.3.3 Một hệ thống số để nhận biết nước sản xuất và nhà sản xuất phải sử dụng một trong các phương pháp sau:
a) Một chữ số của các gân hoặc vết danh định giữa các gân hoặc vết to hơn (ví dụ: xem Hình A.1).
b) Một chữ số của các gân hoặc vết danh định giữa các gân hoặc vết không trông thấy.
c) Các chữ số trên bề mặt thanh thép.
d) Các mác được đánh dấu hoặc cán cùng với một chữ số của các gân hoặc vết danh định giữa chúng.
Hình A.1 - Ví dụ về mác nhận biết nhà sản xuất (có sử dụng các gân to hơn)
A.3.4 Một ký hiệu chỉ rõ sự bắt đầu của dấu phải là một trong các ký hiệu sau:
a) khi phương pháp ghi nhãn sử dụng các gân hoặc vết to hơn thì ký hiệu nhận biết sự bắt đầu của mác phải bao gồm hai gân hoặc vết to hơn liên tiếp. Ví dụ: xem Hình A.1);
b) khi phương pháp ghi nhãn sử dụng các gân hoặc vết to hơn không nhìn thấy được thì ký hiệu nhận biết sự bắt đầu của mác phải bao gồm hai gân hoặc vết không nhìn thấy được liên tiếp;
c) khi các chữ số được cán lên bề mặt của thanh thép thì ký hiệu nhận biết sự bắt đầu của mác phải bao gồm một chữ X hoặc O;
d) khi mác được cán hoặc dập lên bề mặt thanh thép thì ký hiệu nhận biết sự bắt đầu của mác phải bao gồm hai mác giữa một cặp gân hoặc vết danh nghĩa.
A.3.5 Nước sản xuất phải được biểu thị bằng một chữ số từ 1 đến 9 theo Bảng A.1. (Ví dụ: xem Hình A.1).
A.3.6 Chữ số các nhà sản xuất phải bao gồm một hoặc hai chữ số từ 1 đến 99, ngoại trừ bội số của 10. (Ví dụ: xem Hình A.1).
Bảng A.1 - Ghi nhãn nước sản xuất
Tên nước | Số gân xiên thông thường giữa hai gân xiên to hơn |
Ôxtrâylia, Cộng hoà Séc, Đức, Ba Lan, Xlôvakia | 1 |
Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua, Thụy Sĩ | 2 |
Pháp, Hunggari | 3 |
Italia, Manta, Xlôvênia | 4 |
Anh, Ailen, Aixơlen | 5 |
Đan Mạch, Extônia, Phần Lan, Látvia, Lítva, Na Uy, Thụy Điển | 6 |
Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha | 7 |
Síp, Hy Lạp | 8 |
Các nước khác | 9 |
A.4 Ví dụ 2: Hệ thống theo ASTM A615/A615M-15a và ASTM A706/A706M-14
A.4.1 Khi xếp hàng để chuyên chở thì các thanh thép phải được tách riêng và gắn thẻ của nhà sản xuất một cách hợp lý có ghi số của mẻ nấu và số nhận dạng kiểm tra.
A.4.2 Mỗi nhà sản xuất phải xác định các ký hiệu của hệ thống ghi nhãn của mình.
A.4.3 Tất cả các thanh thép phải được xác định bởi một bộ các mác phân biệt nhau được cán rõ nét lên bề mặt của một phía của thanh thép để biểu thị các hạng mục sau theo thứ tự nêu từ A.4.3.1 đến A.4.3.4.
A.4.3.1 Điểm xuất phát
Chữ cái hay ký hiệu do nhà sản xuất thiết lập.
A.4.3.2 Ký hiệu quy ước về kích thước
Chữ số ả rập tương ứng với chữ số quy ước của thanh (đường kính danh nghĩa).
A.4.3.3 Loại thép
Ghi chữ S nếu thanh thép được chế tạo theo quy định của ASTM A615/A615 M, hoặc chữ W nếu thanh thép được chế tạo theo quy định của ASTM A706/A706M. Không ghi nhãn nếu thanh thép được chế tạo theo CSA G30.18-M1992.
A.4.3.4 Ký hiệu quy ước giới hạn chảy nhỏ nhất
Đối với mác 420, hoặc là số 4 hoặc là một đường thẳng dọc liên tục qua ít nhất 5 khoảng từ tâm của thanh (gân ngang). Đối với mác 550, hoặc là số 6 hoặc là 3 đường thẳng dọc liên tục qua ít nhất 5 khoảng từ tâm của thanh (gân ngang). (Không ghi ký hiệu cho thép mác 280).
CHÚ DẪN:
1 Hướng đọc
2 Ký hiệu nhà sản xuất
3 Kích thước thanh
4 Theo ASTM
5 Loại thép
Hình A.2 - Ghi nhãn theo ASTM A615/A615M-15a và ASTM A706/A706M-14
A.5 Ví dụ 3: Hệ thống theo JIS G 3112: 2010
A.5.1 Các thanh thép làm cốt bê tông phải được ghi nhãn như quy định trong tiêu chuẩn này.
A.5.2 Ghi nhãn cho từng thanh thép làm cốt bê tông
Các thanh thép làm cốt bê tông phải chỉ rõ cách ghi nhãn nhằm xác định loại thép theo Bảng A.2.
Bảng A.2 - Phương pháp ghi nhãn để xác định loại thép
Loại thép | Ghi nhãn bằng cán | Ghi nhãn bằng màu sắc |
SD 295 A | Không cán mác | Không áp dụng |
SD 295 B | 1 hoặc | | Trắng (trên một mặt cắt) |
SD 345 | Chữ số nổi, một chấm (•) | Vàng (trên một mặt cắt) |
SD 390 | Chữ số nổi, hai chấm (••) | Xanh lá cây (trên một mặt cắt) |
SD 490 | Chữ số nổi, ba chấm (•••) | Xanh da trời (trên một mặt cắt) |
Trường hợp thanh thép có đường kính 8 mm hoặc nhỏ hơn, ghi nhãn bằng màu sắc có thể được áp dụng thay cho ghi nhãn bằng cán.
A.5.3 Ghi nhãn trên bó thép
Thanh thép vằn làm cốt bê tông phải được ghi nhãn bằng một trong cách thích hợp sau:
a) Ký hiệu loại thép;
b) Số mẻ nấu hoặc số kiểm tra;
c) Đường kính hoặc ký hiệu quy ước;
d) Tên hoặc chữ viết tắt của nhà sản xuất.
A.6 Ví dụ 4: Hệ thống theo GB 1499.2-2007
A.6.1 Mỗi thanh thép vằn phải được ghi nhãn theo các quy định sau.
A.6.2 Loại thép, chữ viết tắt của tên nhà sản xuất thép (hoặc nhãn hiệu thương mại) và kích thước của thanh thép vằn phải được cán lên bề mặt của các thanh thép vằn.
Đối với các thanh thép vằn có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 10 mm thì không sử dụng phương pháp cán mác. Chỉ cần gắn thẻ vào thanh thép.
A.6.2.1 Loại thép phải được ghi ký hiệu quy ước bằng chữ số ả rập hoặc chữ số cộng với chữ cái ả rập theo Bảng A.3.
Bảng A.3 - Phương pháp ghi nhãn để nhận biết loại thép
Loại thép trong GB 1499.2-2007 | Ký hiệu quy ước |
HRB 335 | 3 |
HRB 400 | 4 |
HRB 500 | 5 |
HRBF335 | C3 |
HRBF400 | C4 |
HRBF500 | C5 |
HRB335E | E3 |
HRB400E | E4 |
HRB500E | E5 |
A.6.2.2 Ghi nhãn đối với tên của nhà sản xuất thép phải là tên viết tắt của nhà sản xuất (2 ký tự) hoặc nhãn hiệu thương mại.
A.6.2.3 Đường kính của các thanh thép vằn phải được ghi ký hiệu quy ước bằng chữ số ả rập tính bằng milimét.
Ví dụ: Mác được cán của thép thanh vằn (loại thép: HRB 400, được chế tạo bởi Công ty Thép ABC, với đường kính 25 mm):
4 AS 25
trong đó
4 là loại thép HRB 400.
AS là nhà sản xuất thép: "Công ty Thép ABC".
25 là đường kính: 25 mm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quỹ phòng thủ dân sự là một trong các nguồn tài chính cho phòng thủ dân sự đúng không? Quỹ phòng thủ dân sự được thành lập ở đâu?
- Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước còn có nhiệm vụ gì ngoài nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán?
- Điều chỉnh quy hoạch có nằm trong hoạt động quy hoạch không? Trong hoạt động quy hoạch có phải bảo đảm nguồn lực không?
- Công trình xây dựng đặc thù gồm công trình nào? Xây dựng công trình xây dựng đặc thù là công trình xây dựng tạm như thế nào?
- Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hộ gia đình được quy định như thế nào?