Trưởng đoàn thanh tra là ai? Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra được quy định như thế nào?
Trưởng đoàn thanh tra là ai?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Luật Thanh tra 2022 có quy định về Trưởng đoàn thanh tra như sau:
Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra
...
3. Trưởng đoàn thanh tra là người đứng đầu Đoàn thanh tra, có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện đúng phạm vi, nội dung, tiến độ thanh tra theo quyết định thanh tra và kế hoạch tiến hành thanh tra; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra; chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra về hoạt động của Đoàn thanh tra.
Đồng thời, theo khoản 16 Điều 2 Luật Thanh tra 2022 có xác định:
Giải thích từ ngữ
...
16. Người tiến hành thanh tra bao gồm người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra và thành viên khác của Đoàn thanh tra.
Theo đó, trưởng đoàn thành tra là người tiến hành thanh tra và đứng đầu Đoàn thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm:
- Tổ chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện đúng phạm vi, nội dung, tiến độ thanh tra theo quyết định thanh tra và kế hoạch tiến hành thanh tra;
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra;
- Chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra về hoạt động của Đoàn thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra là ai? Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra được quy định ra sao?
Căn cứ theo nội dung tại khoản 1 Điều 81 Luật Thanh tra 2022, nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra bao gồm:
- Tổ chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra;
- Kiến nghị người ra quyết định thanh tra áp dụng biện pháp thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan để bảo đảm thực hiện yêu cầu, mục đích thanh tra;
- Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra;
- Yêu cầu, đề nghị người có thẩm quyền quyết định việc tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng trái pháp luật; yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc tạm giữ tài sản kiểm kê;
- Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra; đề nghị cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, cơ quan khác có thẩm quyền có biện pháp để ngăn chặn kịp thời đối tượng thanh tra có hành vi hủy hoại, tẩu tán tài sản;
- Quyết định niêm phong tài liệu;
- Quyết định kiểm kê tài sản;
- Đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ hành vi vi phạm;
- Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, chuyển công tác, cho thôi việc, cho nghỉ hưu đối với đối tượng thanh tra hoặc người cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra nếu có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho hoạt động thanh tra;
- Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền;
- Báo cáo người ra quyết định thanh tra về kết quả thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật.
Trưởng đoàn thanh tra có quyền hủy bỏ biện pháp thanh tra khi thấy không còn cần thiết không?
Khoản 2 Điều 81 Luật Thanh tra 2022 có quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra
...
2. Khi việc áp dụng biện pháp quy định tại các điểm d, đ, e, h và i khoản 1 Điều này không còn cần thiết thì Trưởng đoàn thanh tra phải quyết định hoặc kiến nghị hủy bỏ ngay việc áp dụng biện pháp đó.
Cụ thể, điểm d khoản 1 Điều 81 Luật Thanh tra 2022, điểm đ khoản 1 Điều 81 Luật Thanh tra 2022, điểm e khoản 1 Điều 81 Luật Thanh tra 2022, điểm h khoản 1 Điều 81 Luật Thanh tra 2022 và điểm i khoản 1 Điều 81 Luật Thanh tra 2022 bao gồm những biện pháp:
- Yêu cầu, đề nghị người có thẩm quyền quyết định việc tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng trái pháp luật; yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc tạm giữ tài sản kiểm kê;
- Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra; đề nghị cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, cơ quan khác có thẩm quyền có biện pháp để ngăn chặn kịp thời đối tượng thanh tra có hành vi hủy hoại, tẩu tán tài sản;
- Quyết định niêm phong tài liệu;
- Đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ hành vi vi phạm;
- Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, chuyển công tác, cho thôi việc, cho nghỉ hưu đối với đối tượng thanh tra hoặc người cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra nếu có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho hoạt động thanh tra;
Như vậy, trong 05 biện pháp thanh tra nêu trên, nếu xét thấy không còn cần thiết đối với cuộc thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra có quyền hủy bỏ hoặc uy cầu hủy bỏ biện pháp đó.
Luật Thanh tra 2022 sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?