Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra trong những trường hợp nào?

Cho tôi hỏi: Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra trong những trường hợp nào? - Câu hỏi của chị Dung (Hải Dương).

Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra trong những trường hợp nào?

Căn cứ Nghị định 43/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022.

Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra khi thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 43/2023/NĐ-CP.

Cụ thể như sau:

Thay đổi thành viên Đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi thành viên Đoàn thanh tra khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có một trong các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại Điều 8 của Luật Thanh tra;
b) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 của Nghị định này được phát hiện trong quá trình thanh tra;
c) Không chấp hành chế độ thông tin báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Trưởng đoàn thanh tra;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ được giao, không đủ sức khỏe hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
2. Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều này và khoản 2 Điều 29 Nghị định này;
b) Không chấp hành chế độ thông tin báo cáo, chỉ đạo, điều hành của người ra quyết định thanh tra;
c) Có căn cứ cho rằng không đủ năng lực để hoàn thành nhiệm vụ thanh tra;
d) Được giao nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Theo đó, dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 30 Nghị định 43/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 29 Nghị định 43/2023/NĐ-CP. Trưởng đoàn thanh tra bị xem xét, thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Có một trong các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại Luật Thanh tra;

- Không hoàn thành nhiệm vụ được giao, không đủ sức khỏe hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

- Người góp vốn vào doanh nghiệp, có cổ phần tại doanh nghiệp là đối tượng thanh tra;

- Người có vợ hoặc chồng, bố, mẹ đẻ, bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng, con, anh, chị, em ruột, hoặc anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra;

- Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Người bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích.

- Không chấp hành chế độ thông tin báo cáo, chỉ đạo, điều hành của người ra quyết định thanh tra;

- Có căn cứ cho rằng không đủ năng lực để hoàn thành nhiệm vụ thanh tra;

- Được giao nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra trong những trường hợp nào?

Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2023/NĐ-CP như sau:

Trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
1. Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra
Người ra quyết định thanh tra căn cứ vào văn bản đề nghị và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra xem xét, ban hành quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra.
2. Thay đổi thành viên Đoàn thanh tra
Người ra quyết định thanh tra căn cứ vào văn bản đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra, kết quả giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra ban hành quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra. Trong trường hợp không đồng ý thì người ra quyết định thanh tra trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
3. Bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
Khi xét thấy cần thiết, căn cứ vào yêu cầu thực hiện nhiệm vụ thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra trao đổi, thống nhất với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng trực tiếp người được đề xuất bổ sung vào Đoàn thanh tra, có văn bản đề nghị và dự thảo quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra Trình người ra quyết định thanh tra. Văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do, họ tên, chức danh của người được bổ sung. Trường hợp người ra quyết định thanh tra không đồng ý với đề nghị bổ sung thành viên Đoàn thanh tra thì trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
4. Quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra phải được gửi cho đối tượng thanh tra.

Như vậy, trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra được thực hiện theo khoản 1 nêu trên.

Người ra quyết định thanh tra sẽ xem xét căn cứ vào văn bản đề nghị và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra.

Sau đó ban hành quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra. Quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra phải được gửi cho đối tượng thanh tra.

Nghị định 43/2023/NĐ-CP khi nào được chính thức áp dụng?

Về hiệu lực thi hành, căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2023/NĐ-CP như sau:

Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.

Như vậy, quy định mới tại Nghị định 43/2023/NĐ-CP được áp dụng kể từ ngày 15/8/2023.

Xem toàn bộ Nghị định 43/2023/NĐ-CP Tại đây

Trưởng đoàn thanh tra
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra là người có trách nhiệm ghi và quản lý Sổ nhật ký Đoàn thanh tra đúng không?
Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra có quyền quyết định đình chỉ hoặc kiến nghị đình chỉ hành vi vi phạm không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Trưởng đoàn thanh tra ra sao? Trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra như thế nào?
Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra của Bộ Nội vụ được đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ do ai thực hiện?
Pháp luật
Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Ai không được làm Trưởng đoàn thanh tra? Tiêu chuẩn Trưởng đoàn thanh tra được quy định ra sao?
Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra có được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho phó đoàn thanh tra thực hiện không?
Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có được ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó thực hiện không?
Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra có được vắng mặt tại buổi thanh tra không? Có được tham gia Đoàn thanh tra khi có người thân làm trong đơn vị là đối tượng thanh tra không?
Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra là ai? Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trưởng đoàn thanh tra
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,143 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trưởng đoàn thanh tra
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào