Toàn văn Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 05/2024/TT-BXD về nhà ở xã hội chi tiết ra sao? Tải về Thông tư 32?

Toàn văn Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 05/2024/TT-BXD về nhà ở xã hội chi tiết ra sao? Tải về Thông tư 32?

Toàn văn Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 05/2024/TT-BXD về nhà ở xã hội chi tiết ra sao? Tải về Thông tư 32?

Ngày 10/11/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023.

Toàn văn Thông tư 32/2025/TT-BXD

TẢI VỀ

Theo đó, Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2024/TT-BXD về nhà ở xã hội cụ thể như sau:

(1) Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD về Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

(i) Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:

- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

- Các đối tượng quy định tại các khoản 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả, thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD;

- Các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả, thực hiện theo Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

- Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

(ii) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với các trường hợp sau:

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

(iii) Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ.

(iv) Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội trú công lập thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.

(2) Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD về Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội như sau:

(i) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện như sau:

- Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD, áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.

- Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD, áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

- Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD, áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.

Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

(ii) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

(iia) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

(iii) Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

Lưu ý:

- Thông tư 05/2024/TT-BXD có hiệu lực từ 10/11/2025.

- Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

*Trên đây là "Toàn văn Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 05/2024/TT-BXD về nhà ở xã hội chi tiết ra sao? Tải về Thông tư 32?"

Toàn văn  Thông tư 32/2025/TT-BXD  sửa đổi, bổ sung  Thông tư 05/2024/TT-BXD  về nhà ở xã hội

Toàn văn Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 05/2024/TT-BXD về nhà ở xã hội chi tiết ra sao? Tải về Thông tư 32? (Hình từ Internet)

Thứ tự ưu tiên mua nhà ở xã hội 2025? Đối tượng ưu tiên mua nhà ở xã hội 2025?

Thứ tự ưu tiên mua nhà ở xã hội 2025 được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023, cụ thể:

Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất;

Trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với:

- Người có công với cách mạng,

- Thân nhân liệt sĩ

- Người khuyết tật,

- Người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội,

- Nữ giới.

Trên đây là đối tượng ưu tiên mua nhà ở xã hội 2025 và được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên mua nhà ở xã hội 2025.

Đối tượng mua nhà ở xã hội 2025 gồm:

Ký hiệu đối tượng

Mô tả đối tượng

Đối tượng (1)

Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

Đối tượng (2)

Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

Đối tượng (3)

Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

Đối tượng (4)

Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

Đối tượng (5)

Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

Đối tượng (6)

Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

Đối tượng (7)

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

Đối tượng (8)

Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Đối tượng (9)

Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.

Đối tượng (10)

Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Đối tượng (11)

Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

Đối tượng (12)

Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

*Đối tượng mua nhà ở xã hội 2025 được quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023, có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

Điều kiện mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025

Điều kiện mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025 cho người dân được quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Điều kiện về nhà ở

(1) Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP..

(2) Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP. được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

Lưu ý:

Trách nhiệm xác nhận cho đối tượng vào đơn đề nghị có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP. do Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện bởi khoản 2 Điều 14 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027).

Điều kiện về thu nhập

(1) Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

(i) Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

(ii) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

(iii) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại (i), (ii) là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.

(iv) Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại (i), (ii) nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.

(2) Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định tại (1) và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập

(3) Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

(4) Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 của Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

Mua nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 05/2024/TT-BXD về nhà ở xã hội chi tiết ra sao? Tải về Thông tư 32?
Pháp luật
Điều kiện mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025 kèm bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội cho người dân? Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025?
Pháp luật
Tải trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội áp dụng từ 10/10/2025 đầy đủ, chi tiết? Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 cần những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thông báo 596/TB-VPCP Nghị quyết QPPL về giải pháp phát triển nhà ở xã hội đối với 34 tỉnh thành sắp ban hành?
Pháp luật
Vợ chồng có thu nhập dưới 40 triệu/tháng được mua nhà ở xã hội từ ngày 10/10/2025 đúng hay không?
Pháp luật
Nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 ở đâu? Các bước đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất hiện nay ra sao?
Pháp luật
Dự thảo Luật Dân số đề xuất nam giới có 2 con đẻ mà không có vợ được ưu tiên mua nhà ở xã hội ra sao?
Pháp luật
Mẫu 02 Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở để được mua nhà ở xã hội dành cho công nhân, người lao động chưa có nhà ở? Tải mẫu?
Pháp luật
Hướng dẫn cách đăng ký mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025? Điều kiện đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 đối tượng, hồ sơ, thủ tục?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội? Hướng dẫn điền mẫu?

PHÁP LUẬT NHÀ ĐẤT
Đề xuất bỏ dịch vụ kế toán khỏi ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo Dự thảo Luật Đầu tư ra sao?
Mức phạt hành vi đăng tin sai sự thật về sáp nhập tỉnh lần 2 từ 34 tỉnh còn 16 tỉnh là bao nhiêu?
Giá bán chung cư Kosmo Tây Hồ mới nhất tháng 11/2025?
Tra cứu bảng lương tối thiểu vùng Đà Nẵng năm 2026 theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP cụ thể thế nào?
Người mua căn hộ chung cư có thể sử dụng những tài sản nào để đảm bảo nghĩa vụ đặt cọc trong giao dịch mua bán?
Toàn văn Quyết định 89/2025/QĐ-UBND định mức kinh tế, đánh giá đất đai và phục hồi đất tại tỉnh Nghệ An như thế nào?
Thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu từ ngày 05/11/2025 theo Quyết định 3740 ra sao?
Hết hạn hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có thời hạn thì bên bán có phải xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu hay không?
Công văn về việc chuẩn bị nội dung nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2025 (Công văn 6021/BVHTTDL-KHCNÐTMT)
Giá bán căn hộ chung cư tại dự án Centum Wealth mới nhất tháng 11/2025 cụ thể ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

71 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Giải thể chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Bố trí cán bộ chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cũ ra sao? Định hướng giải thể?
Pháp luật
Nhân sự tham gia Bộ Chính Trị khóa 14, Ban Bí thư khóa 14, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa 14 phải thế nào theo BTGDVTW?
Pháp luật
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sau sáp nhập: Kết thúc hoạt động của các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đề xuất)?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 283/2025/NĐ-CP tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thế nào?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 293/2025/NĐ-CP tăng mức lương tối thiểu vùng từ 2026 thay thế Nghị định 74/2024 ra sao?
Pháp luật
Quy định ghế trẻ em trên ô tô 2026? Từ 1/1/2026 ô tô cá nhân phải có thiết bị an toàn khi chở trẻ em, nếu không bị phạt thế nào?
Pháp luật
Toàn bộ bảng lương mới 2026 của cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng khi lương cơ sở tăng dự kiến 2026 đúng không?
Pháp luật
Danh sách 225 công ty ma mua bán trái phép hóa đơn theo Công văn 2731/VPCQCSĐT do cơ quan CSĐT công bố?
Pháp luật
Đáp án cuộc thi tìm hiểu các Nghị quyết của Đảng tuần 2 đối với cán bộ, đảng viên trên Internet, lần thứ nhất ra sao?
Pháp luật
Sắp xếp Văn phòng đăng ký đất đai 34 tỉnh thành: Bố trí nhân sự Văn phòng đăng ký đất đai về cấp xã quản lý ra sao?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào