Toàn bộ bảng lương, tiền thưởng giáo viên 2025 theo Nghị định 73? Năm 2025, giáo viên có được tăng lương không?

Toàn bộ bảng lương, tiền thưởng giáo viên 2025 theo Nghị định 73? Năm 2025, giáo viên có được tăng lương không?

Bảng lương giáo viên 2025 mới nhất?

Tại Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 quy định nội dung về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội như sau:

Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
...

Theo đó, chính thức chưa tăng tiền lương viên chức năm 2025. Tức chưa tăng tiền lương giáo viên trong năm 2025.

Như vậy, nếu trong năm 2025 lương giáo viên không tăng. Đồng nghĩa lương giáo viên vẫn sẽ tiếp tục tính theo lương cơ sở tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

*Dưới đây là bảng lương giáo viên 2025 chi tiết:

Bảng lương giáo viên 2025 sẽ tiếp tục tính theo lương cơ sở x hệ số lương theo quy định tại Thông tư 07/2024/TT-BNVNghị định 73/2024/NĐ-CP.

Trong đó, hệ số lương của giáo viên được quy định tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Như vậy, bảng lương giáo viên 2025 gồm có như sau:

(1) Bảng lương giáo viên mầm non:

(2) Bảng lương giáo viên tiểu học:

(3) Bảng lương giáo viên THCS:

(4) Bảng lương giáo viên THPT:

Theo đó, bảng lương của giáo viên 2025 các cấp bảo đảm sẽ không thấp hơn các mức như sau:

- Đối với lương giáo viên mầm non:

+ Mức lương thấp nhất: không thấp hơn 4.914.000 đồng/tháng.

+ Mức lương cao nhất: không thấp hơn 14.929.200 đồng/tháng.

- Đối với giáo viên tiểu học, THCS, THPT:

+ Mức lương thấp nhất: không thấp hơn 5.475.600 đồng/tháng.

+ Mức lương cao nhất: không thấp hơn 15.865.200 đồng/tháng.

Lưu ý: Tiền lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

>> Thu nhập giáo viên bao nhiêu thì đóng thuế thu nhập cá nhân?

Toàn bộ bảng lương, tiền thưởng giáo viên 2025 theo Nghị định 73? Năm 2025, giáo viên có được tăng lương không?

Toàn bộ bảng lương, tiền thưởng giáo viên 2025 theo Nghị định 73? Năm 2025, giáo viên có được tăng lương không? (Hình từ internet)

Chế độ tiền thưởng giáo viên 2025 ra sao?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về chế độ tiền thưởng giáo viên như sau:

(1) Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NDD-CP.

(2) Chế độ tiền thưởng quy định tại (1) được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị.

Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.

(3) Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị quy định tại (2) phải bao gồm những nội dung sau:

- Phạm vi và đối tượng áp dụng;

- Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;

- Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;

- Quy trình, thủ tục xét thưởng;

- Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).

(4) Quỹ tiền thưởng hằng năm này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

Hệ số lương giáo viên hiện nay thế nào?

Theo hướng dẫn tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:

Giáo viên

Hệ số lương

Giáo viên mầm non

- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Giáo viên tiểu học

- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Giáo viên trung học cơ sở

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Giáo viên trung học phổ thông

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Bảng lương giáo viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Toàn bộ bảng lương, tiền thưởng giáo viên 2025 theo Nghị định 73? Năm 2025, giáo viên có được tăng lương không?
Pháp luật
Chính thức bảng lương giáo viên 2025 theo quy định mới có mức thấp nhất, cao nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên 2025 có mức lương cao nhất, thấp nhất khi chưa tăng lương theo Nghị quyết 159 là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên 2025 tính theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng hay tính theo lương cơ bản trong bảng lương mới theo Nghị quyết 27?
Pháp luật
Bộ Chính trị yêu cầu thực hiện chủ trương lương nhà giáo cao nhất trong hệ thống bảng lương theo Kết luận 91?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên THCS 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Chi tiết bảng lương giáo viên từ 1/7/2024 tăng bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên THCS mới nhất hiện nay là bao nhiêu? Sau khi cải cách tiền lương thì bảng lương giáo viên thay đổi thế nào?
Pháp luật
Bảng lương mới của giáo viên các cấp và chi tiết cách xếp lương năm 2022? Khi nào giáo viên được tăng lương?
Pháp luật
Lương giáo viên mầm non năm 2022 có tăng không? Chi tiết bảng lương giáo viên mầm non hiện nay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng lương giáo viên
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
25 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng lương giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng lương giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào