Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018 về cà phê hòa tan nguyên chất như thế nào? Cà phê hòa tan nguyên chất là gì?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018 về cà phê hòa tan nguyên chất như thế nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018 do Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018 áp dụng cho cà phê (Coffee spp.) hòa tan nguyên chất.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018 về cà phê hòa tan nguyên chất như thế nào? Cà phê hòa tan nguyên chất là gì? (Hình từ internet)
Cà phê hòa tan nguyên chất là gì?
Căn cứ tại tiểu mục 3.3 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018, quy định về cà phê hòa tan nguyên chất là sản phẩm khô, có thể hòa tan trong nước, được chiết xuất hoàn toàn từ nhân cà phê rang bằng phương pháp vật lý sử dụng nước để tách chiết. (Dựa theo 2.15 TCVN 4334:2007 và 3.1 TCVN 9702:2013)
Yêu cầu kỹ thuật đối với cà phê hòa tan nguyên chất ra sao?
Căn cứ tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018, quy định về yêu cầu đối với cà phê hòa tan nguyên chất gồm có như sau:
Yêu cầu đối với cà phê nguyên liệu:
Nguyên liệu dùng để chế biến cà phê hòa tan nguyên chất là cà phê thông thường, sạch, không chứa các chất gây hại cho sức khỏe con người. Không được dùng bất kỳ nguyên liệu nào thay thế cho cà phê.
Yêu cầu đối với sản phẩm:
- Yêu cầu cảm quan:
Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định trong bảng dưới đây:
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
Màu sắc | Màu nâu đặc trưng của sản phẩm |
Mùi | Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ |
Vị | Đặc trưng của sản phẩm, không có vị lạ |
Trạng thái | Dạng bột, dạng cốm hoặc dạng mảnh có kích thước đồng đều, đặc trưng của từng dạng sản phẩm tương ứng (cà phê hòa tan dạng bột, cà phê hòa tan dạng cốm và cà phê hòa tan làm khô ở nhiệt độ thấp); không có các vật thể lạ |
Cà phê pha | Có màu, mùi và vị đặc trưng của sản phẩm |
- Yêu cầu lý - hóa:
Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định trong Bảng dưới đây:
Tên chỉ tiêu | Mức quy định |
Cà phê hòa tan nguyên chất | |
1. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn | 5 |
2. Hàm lượng tro tổng số, tính theo % khối lượng khô, không lớn hơn | 15 |
3. Hàm lượng caffein, tính theo % khối lượng khô, không nhỏ hơn | 2,0 |
4. Hàm lượng glucoza tổng số, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn | 2,46 |
5. Hàm lượng xyloza tổng số, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn | 0,45 |
6. Độ tan trong nước nóng | Tan trong 30 s có khuấy nhẹ |
7. Độ tan trong nước lạnh ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C | Tan trong 3 min có khuấy nhẹ |
8. pH | 4,5 đến 5,5 |
Cà phê hòa tan nguyên chất khử cafein | |
1. Hàm lượng caffein, tính theo % khối lượng, không lớn hơn | 0,3 |
2. Các chỉ tiêu lý - hóa khác | Như đối với cà phê hòa tan |
Mức giới hạn tối đa ô nhiễm kim loại nặng:
Mức giới hạn tối đa ô nhiễm kim loại nặng trong cà phê hòa tan nguyên chất theo quy định hiện hành .
Mức giới hạn tối đa ô nhiễm độc tố vi nấm:
Mức giới hạn tối đa ô nhiễm độc tố vi nấm trong cà phê hòa tan nguyên chất theo quy định hiện hành.
Phụ gia thực phẩm:
Mức giới hạn tối đa phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản cà phê hòa tan nguyên chất theo quy định hiện hành.
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật:
Cà phê hòa tan nguyên chất không được có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng theo quy định hiện hành.
Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép quy định hiện hành.
Việc bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018, quy định về việc bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển như sau:
- Về việc bao gói:
Cà phê hòa tan được đóng gói trong các bao bì khô, sạch, nguyên vẹn, bền, không hút ẩm, bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Về việc ghi nhãn:
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 7087: 2013 (CODEX STAN 1-1985 with Amendment 2010) và quy định liên quan.
Ngoài ra, tên sản phẩm phải được ghi rõ là “Cà phê hòa tan nguyên chất” hay “Cà phê nguyên chất hòa tan khử caffeine" phù hợp với phân loại của sản phẩm cà phê trong Bảng sau:
Tên chỉ tiêu | Mức quy định |
Cà phê hòa tan nguyên chất | |
1. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn | 5 |
2. Hàm lượng tro tổng số, tính theo % khối lượng khô, không lớn hơn | 15 |
3. Hàm lượng caffein, tính theo % khối lượng khô, không nhỏ hơn | 2,0 |
4. Hàm lượng glucoza tổng số, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn | 2,46 |
5. Hàm lượng xyloza tổng số, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn | 0,45 |
6. Độ tan trong nước nóng | Tan trong 30 s có khuấy nhẹ |
7. Độ tan trong nước lạnh ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C | Tan trong 3 min có khuấy nhẹ |
8. pH | 4,5 đến 5,5 |
Cà phê hòa tan nguyên chất khử cafein | |
1. Hàm lượng caffein, tính theo % khối lượng, không lớn hơn | 0,3 |
2. Các chỉ tiêu lý - hóa khác | Như đối với cà phê hòa tan |
- Về việc bảo quản:
Bảo quản cà phê hòa tan nguyên chất nơi khô, sạch, không bảo quản chung với các sản phẩm không phải là thực phẩm hoặc là thực phẩm có mùi. Phương tiện vận chuyển cà phê hòa tan nguyên chất phải khô, sạch, không có mùi lạ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?
- Thành viên tạo lập thị trường là gì? Thành viên tạo lập thị trường được đồng thời thực hiện các giao dịch nào?
- Người đại diện của người bệnh thành niên có phải là thân nhân của người bệnh không? Có được lựa chọn người đại diện cho mình không?
- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?