TCVN 11064:2016 về Thực phẩm chức năng - Xác định hàm lượng Ephedrine Aglycol - Phương pháp bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao?
TCVN 11064:2016 về Thực phẩm chức năng - Xác định hàm lượng Ephedrine Aglycol - Phương pháp bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11064:2016 quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector UV để xác định hàm lượng các flavonol aglycon (bao gồm quercetin, kaempferol và isorhamnetin) trong các dạng nguyên liệu thô, dịch chiết từ cây bạch quả (Ginkgo biloba L.) và các sản phẩm thực phẩm chức năng.
Nguyên tắc: Sau khi thủy phân các flavonol glycosid bằng axit clohydric ở 90 °C, các flavonol aglycon được tách trên HPLC và xác định bằng detector UV tại bước sóng 370 nm, sử dụng chất chuẩn ngoại tương ứng. Sử dụng các hệ số chuyển đổi để tính hàm lượng tổng flavonol glycosid (bao gồm quercetin, kaempferol và isorhamnetin).
Thuốc thử: Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao hoặc có chất lượng tương đương. Nước sử dụng phải là nước đã khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
TCVN 11064:2016 về Thực phẩm chức năng - Xác định hàm lượng Ephedrine Aglycol - Phương pháp bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao? (Hình từ Internet)
Chuẩn bị dung dịch thử theo TCVN 11064:2016 thế nào?
Chuẩn bị dung dịch thử được quy định tại tiểu mục 6.1 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11064:2016 như sau:
Đối với mẫu chứa nguyên liệu thô (lá bạch quả khô)
Cân 200 mg ± 5,0 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín (4.10) , thêm 12 ml dung môi chiết (3.7) và rung siêu âm ống nghiệm trong 5 min. Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) ở nhiệt độ 90 °C ± 2 °C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 25 ml (4.8), rửa ống nghiệm, thêm metanol (3.1) đến vạch rồi trộn đều. Lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
Đối với mẫu dịch chiết bạch quả dạng bột khô
Cân 15 mg ± 1,5 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín (4.10) , thêm 5 ml dung môi chiết (3.7), rung siêu âm ống nghiệm trong 5 min. Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) tại 90 °C ± 2 °C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 10 ml (4.8), rửa ống nghiệm và thêm metanol (3.1) đến vạch. Lắc đều, lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
Đối với mẫu viên nang cứng
Lấy 5 viên, lấy toàn bộ phần mẫu bên trong nang, cân lại khối lượng vỏ và tính khối lượng trung bình mỗi viên. Nếu cần, nghiền bằng chày và cối để tạo thành dạng bột có thể lọt qua sàng cỡ lỗ 60 (4.6).
Cân từ 15 mg ± 1,5 mg đến 600 mg ± 1,5 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín (4.10), thêm 5 ml dung môi chiết (3.7), rung siêu âm ống nghiệm trong 5 min. Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) tại 90 °C ± 2°C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 10 ml (4.8), rửa ống nghiệm và thêm metanol (3.1) đến vạch. Lắc đều, lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
CHÚ Ý: Tham khảo Bảng 2 để lấy lượng mẫu cho phù hợp với nền sản phẩm.
Đối với mẫu viên nén
Lấy 5 viên, tính khối lượng trung bình mỗi viên. Nghiền bằng chày và cối (4.15) để tạo thành dạng bột có thể lọt qua sàng cỡ lỗ 60 (4.6). Chuyển mẫu đã nghiền vào bình chứa có nắp vặn và lắc đều.
Cân từ 15 mg ± 1,5 mg đến 600 mg ± 1,5 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín (4.10), thêm 5 ml dung môi chiết (3.7), rung siêu âm ống nghiệm trong 5 min. Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) tại 90 °C ± 2 °C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 10 ml (4.8), rửa ống nghiệm và thêm metanol (3.1) đến vạch. Lắc đều, lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
CHÚ Ý: Tham khảo Bảng 2 để lấy lượng mẫu cho phù hợp với nền sản phẩm.
Đối với mẫu viên nang mềm
Cân một viên cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín, thêm 10 ml dịch chiết, lắc đều, rung siêu âm ống nghiệm trong 40 min đến 60 min (điều chỉnh thời gian để hòa tan hoàn toàn mẫu, nếu cần). Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) tại 90 °C ± 2 °C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 10 ml (4.8), rửa ống nghiệm và thêm metanol (3.1) đến vạch. Lắc đều, lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
Đối với mẫu dịch chiết lỏng
Lấy 1 ml mẫu cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín, thêm 5 ml dịch chiết, lắc đều. Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) tại 90 °C ± 2°C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 10 ml (4.8), rửa ống nghiệm và thêm metanol (3.1) đến vạch. Lắc đều, lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
CHÚ Ý: Kết quả đánh giá độ vững trong quá trình thẩm định nội bộ phòng thử nghiệm cho thấy hai yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả là khối lượng mẫu và thể tích thủy phân. Để đảm bảo kết quả đúng, cần thực hiện theo hướng dẫn chuẩn bị mẫu ở Bảng 2.
Bảng 2 - Chuẩn bị mẫu thử
Điều kiện vận hành HPLC thế nào?
Điều kiện vận hành HPLC được quy định tại tiết 6.2.1 tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11064:2016 như sau:
- Pha động: hỗn hợp metanol: axit phosphoric 0,85 % (3.6). Chạy theo chế độ đẳng dòng;
- Detector; UV-Vis ở bước sóng 370 nm;
- Thể tích mẫu bơm: 10 pl;
- Tốc độ dòng: 1,0ml/min;
- Nhiệt độ buồng cột: 35 °C;
- Thời gian chạy: 35 min.
CHÚ THÍCH: Các thông số về tỷ lệ pha động, thể tích mẫu bơm, tốc độ dòng, nhiệt độ buồng cột có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào điều kiện thực tế của thiết bị HPLC được sử dụng.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Các huyện, xã thuộc diện sáp nhập trong giai đoạn 2026 - 2030 theo Nghị quyết 35 về sắp xếp đơn vị hành chính?
- Tóm tắt truyện Cóc kiện Trời ngắn gọn? Viết đoạn văn ngắn kể lại câu chuyện Cóc kiện Trời lớp 3? Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân?
- Nghị quyết 18 về tinh giản biên chế: Có cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ CBCCVC hay không?
- Tinh gọn bộ máy theo Nghị quyết 18: Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể đối với chính quyền địa phương?
- Tóm tắt truyện Vợ nhặt hay, ngắn gọn? Truyện Vợ nhặt của tác giả nào? Các nhân vật trong truyện Vợ nhặt?