Quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng?

Tôi muốn xây dựng một khu công nghệ cao tại huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc. Cho tôi hỏi tôi có phải xin cấp giấy phép xây dựng không? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng? Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng là bao nhiêu? Xin cảm ơn!

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc?

Căn cứ Điều 1 Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

- Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng và Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:

+ Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên (trừ công trình quy định tại điểm b Khoản này).

+ Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc cấp giấy phép xây dựng đối với tất cả các công trình nằm trong các khu công nghiệp đã thành lập và giao chủ đầu tư (công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV).

+ Thời hạn ủy quyền 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành hoặc đến khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định sửa đổi, thay thế.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền được quy định tại Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 37 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 (trừ công trình quy định tại Khoản 1 Điều này).

Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng?

Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng?

Quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn tỉnh Vĩnh Phúc?

Căn cứ Điều 2 Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

- Nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn có quy mô tối đa tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, không phân biệt có tầng hầm hay không có tầng hầm.

- Công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn được xác định cụ thể trên cơ sở xem xét vị trí xây dựng, tính chất của dự án, mục đích sử dụng đất hiện hữu, kiến trúc, cảnh quan khu vực, các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và các quy định khác có liên quan. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật và báo cáo UBND tỉnh xin ý kiến chấp thuận về quy mô xây dựng công trình trước khi cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho công trình cụ thể.

- Thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa có hoặc chưa xác định kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng thì thời hạn tồn tại tối đa không quá 05 (năm) năm đối với quy hoạch phân khu và không quá 03 (ba) năm đối với quy hoạch chi tiết kể từ ngày quy hoạch được duyệt. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xác định cụ thể thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ trong giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp cho phù hợp với tình hình thực tế triển khai quy hoạch xây dựng tại thời điểm cấp giấy phép xây dựng.

Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tại tỉnh Vĩnh Phúc như thế nào?

Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng như sau:

- Đối tượng nộp: Chủ đầu tư các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm;

Cơ quan, tổ chức thu: Sở Xây dựng, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. UBND cấp huyện: thực hiện cấp giấy phép xây dựng và thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng các công trình quy định tại điểm c, khoản 2, điều 17 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

Theo đó, Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Giấy phép xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Giấy phép xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai? Trường hợp sau khi đã trả nợ xong, có thiết kế, sửa chữa lại công trình thì có cần xin giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Luật Xây dựng quy định chung về cấp giấy phép xây dựng như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới?
Pháp luật
Gia hạn giấy phép xây dựng là gì? Nộp mấy bộ bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng đến cơ quan cấp giấy phép xây dựng?
Pháp luật
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình có phải là giấy phép xây dựng? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng?
Pháp luật
Trong 04 loại giấy phép xây dựng, ngoài giấy phép xây dựng mới còn những loại giấy phép xây dựng nào?
Pháp luật
Xây dựng chùa ở khu vực nông thôn có phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan Nhà nước hay không?
Pháp luật
Có được miễn giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ có 8 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không?
Pháp luật
Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm những loại giấy tờ gì? Mức xử phạt khi xây nhà không có giấy phép được quy định ra sao?
Pháp luật
Thi công xây dựng biệt phủ không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xây dựng
3,825 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào