Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 về vi phạm quy tắc giao thông tổng hợp như thế nào?
Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 tổng hợp như thế nào?
Tải Trọn bộ quy định xử phạt vi phạm an toàn giao thông năm 2025
Ngày 26 tháng 12 năm 2024, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe
Theo đó, từ ngày 1/1/2025 các mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 sẽ có nhiều thay đổi
Cụ thể tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có nêu rõ xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
STT | HÀNH VI | MỨC XỬ PHẠT |
1 | Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm: (12), (14), (16), (19), (21), (22), (26), (30), (31), (32), (33), (39), (41), (42), (43), (44), (47), (50), (59) | Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
2 | Không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe | Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3 | Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hai bên, phía sau xe hoặc không có tín hiệu lùi xe; | Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
4 | Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) | Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
5 | Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm tại (40) (41) | Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
6 | Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề | Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
7 | Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn | Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
8 | Tránh xe không đúng quy định; Sử dụng đèn chiếu xa khi gặp người đi bộ qua đường hoặc khi đi trên đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động hoặc khi gặp xe đi ngược chiều (trừ trường hợp dải phân cách có khả năng chống chói) hoặc khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau; Không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật; | Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
10 | Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép | Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
11 | Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
12 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h; | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
13 | Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
14 | Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường, vỉa hè trái phép | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
15 | Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
16 | Dừng xe, đỗ xe trên điểm đón, trả khách, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt; | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
17 | Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
18 | Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ; | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
19 | Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
18 | Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại (33) | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
19 | Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển; | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
20 | Chở theo từ 03 người trở lên trên xe | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
21 | Dừng xe, đỗ xe trên cầu | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
22 | Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
23 | Vượt bên phải trong trường hợp không được phép | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
24 | Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái của xe; | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
25 | Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác; | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
26 | Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
27 | Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”; | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
28 | Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
29 | Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định | 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
30 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
31 | Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
32 | Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại (23) | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
33 | Quay đầu xe trong hầm đường bộ | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
34 | Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác. | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
35 | Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại (51) | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
36 | Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ; | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
37 | Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe thô sơ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ. | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
38 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở; | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
39 | Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại (42) (43) và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
40 | Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
41 | Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
42 | Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm (43) và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
43 | Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
44 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
45 | Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
46 | Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
47 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h; | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
48 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
49 | Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy | 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
50 | Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định | 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
51 | Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất; | 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
52 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
53 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
54 | Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng; | 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
55 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người thi hành công vụ | 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
56 | Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 06 tuổi ngồi phía trước; | 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
57 | Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép | 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
58 | Sử dụng còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. | 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
59 | Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; Đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông | 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng |
60 | Vi phạm quy định tại một trong các hành vi dưới đây mà gây tai nạn giao thông, bao gồm: (1); (4); (5); (7); (8); (9); (10); (13); (15); (17); (20); (24); (25); (26); (28); (34); (40); (41); (44); (45); (46); (49); (50); (56); (58) | 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng |
Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 về vi phạm quy tắc giao thông tổng hợp như thế nào? (Hình từ Internet)
Quy tắc chung trong giao thông đường bộ là gì?
Căn cứ theo Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có nêu rõ quy tắc chung trong giao thông đường bộ như sau:
- Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.
- Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em
Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ thế nào?
Căn cứ tại Điều 46 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ như sau:
- Các chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ được quy định tại Điều 42, Điều 43 và Điều 44 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
- Công chức thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm giao thông xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý của Thanh tra Sở Giao thông vận tải.
*Lưu ý: Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ quy định sau:
Quy định tại điểm m khoản 3 Điều 6, điểm e khoản 4 Điều 26, điểm b khoản 1 Điều 27 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026; quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường về kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng dự án đầu tư công trình năng lượng một giai đoạn một túi hồ sơ và hai giai đoạn một túi hồ sơ?
- Mẫu Kế hoạch công tác hàng tháng dành cho chi bộ là mẫu nào? Tải về mẫu Kế hoạch công tác hàng tháng dành cho chi bộ?
- Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73? Cách ghi Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73?
- Lỗi thay đổi kết cấu xe máy 2025 phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Thay đổi kết cấu xe máy 2025 có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh có thể dành tặng cho người có công trình khoa học như thế nào?