Toàn văn Thông tư 36/2025/TT-BXD về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải?
Toàn văn Thông tư 36/2025/TT-BXD về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải?
Dưới đây là thông tin về "Toàn văn Thông tư 36/2025/TT-BXD về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải?"
Ngày 21/11/2025, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 36/2025/TT-BXD quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.

TẢI VỀ Toàn văn Thông tư 36/2025/TT-BXD
Theo đó, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Thông tư 36/2025/TT-BXD như sau:
(1) Thông tư này quy định về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải (trừ thiết bị phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh), bao gồm:
- Thiết bị xếp dỡ được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt; thiết bị xếp dỡ chuyên dùng trong cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt;
- Thiết bị áp lực được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt.
(2) Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi là tổ chức kiểm định), tổ chức, cá nhân liên quan đến cung cấp và sử dụng dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 36/2025/TT-BXD .
Trên đây là thông tin về "Toàn văn Thông tư 36/2025/TT-BXD về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải?"

Toàn văn Thông tư 36/2025/TT-BXD về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải? (Hình ảnh từ Internet)
Nguyên tắc xác định giá theo Thông tư 36 ra sao?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 36/2025/TT-BXD quy định như sau:
(1) Mức giá cụ thể dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải (sau đây gọi là dịch vụ kiểm định thiết bị) do tổ chức kiểm định tự định giá không cao hơn giá tối đa của dịch vụ kiểm định thiết bị theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
(2) Giá tối đa, giá cụ thể dịch vụ kiểm định thiết bị chưa bao gồm: thuế giá trị gia tăng, lệ phí cấp giấy chứng nhận; chi phí lưu trú, di chuyển, thông tin liên lạc, tiền lương làm việc ngoài giờ, ngày nghỉ của kiểm định viên theo quy định để thực hiện dịch vụ kiểm định thiết bị.
(3) Tổ chức kiểm định được thu các chi phí lưu trú, di chuyển, thông tin liên lạc, tiền lương làm việc ngoài giờ, ngày nghỉ của kiểm định viên để thực hiện dịch vụ kiểm định thiết bị theo chi phí phát sinh thực tế, phù hợp với quy định hiện hành.
(4) Thuế giá trị gia tăng, lệ phí cấp giấy chứng nhận được thu theo quy định pháp luật hiện hành.
(5) Trường hợp thiết bị không thỏa mãn các yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật liên quan sau khi đã được thực hiện kiểm định theo quy định, tổ chức kiểm định thu giá cụ thể đã công bố và thu thêm các chi phí theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 36/2025/TT-BXD.
(6) Trường hợp kiểm định viên đã đến hiện trường kiểm định theo đề nghị của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ kiểm định thiết bị (sau đây gọi là khách hàng) nhưng khách hàng huỷ đề nghị kiểm định hoặc phải hủy do các điều kiện về an toàn không đảm bảo theo quy định để thực hiện kiểm định, khách hàng phải trả các chi phí theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 36/2025/TT-BXD.
(7) Trường hợp khách hàng yêu cầu cung cấp dịch vụ kiểm định thiết bị vào các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật, tổ chức kiểm định được thu thêm chi phí tiền lương phát sinh phải trả cho kiểm định viên tương ứng với thời gian làm việc thực tế có xác nhận của đại diện khách hàng.
Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ ra sao?
Căn cứ tại Điều 3 Luật Trật tư, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
(1) Tuân thủ Hiến pháp 2013, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(2) Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.
(3) Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(4) Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
(5) Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
(6) Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.
(7) Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


