Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán là bao nhiêu?

Tôi muốn hỏi mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán là bao nhiêu? - câu hỏi của chị Thy (Bảo Lộc)

Đơn vị được kiểm toán có nghĩa vụ phải trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán không?

Căn cứ theo Điều 57 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 (khoản 7 bị bãi bỏ bởi khoản 16 Điều 1 Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019) quy định như sau:

Nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán
1. Chấp hành quyết định kiểm toán.
2. Lập và gửi đầy đủ, kịp thời báo cáo tài chính, báo cáo tình hình thực hiện, quyết toán vốn, quản lý dự án đầu tư; kế hoạch thu, chi; báo cáo tình hình chấp hành và quyết toán ngân sách cho Kiểm toán nhà nước theo yêu cầu.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán viên nhà nước và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
4. Trả lời và giải trình đầy đủ, kịp thời các vấn đề do Đoàn kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước yêu cầu liên quan đến nội dung kiểm toán.
5. Ký biên bản kiểm toán.
6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước về quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công; thực hiện biện pháp để khắc phục yếu kém trong hoạt động của mình theo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước; báo cáo bằng văn bản về việc thực hiện kết luận, kiến nghị đó cho Kiểm toán nhà nước.

Theo như quy định trên, đơn vị được kiểm toán có nghĩa vụ phải trả lời và giải trình đầy đủ, kịp thời các vấn đề do Đoàn kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước yêu cầu liên quan đến nội dung kiểm toán.

Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán được quy định như thế nào?

Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán như sau:

Hành vi

Mức xử phạt vi phạm hành chính

Hành vi trả lời và giải trình không kịp thời các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Hành vi trả lời và giải trình không chính xác, không đầy đủ các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Hành vi không trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối

Hành vi từ chối trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Đồng thời phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc cải chính thông tin, tài liệu, dữ liệu có nội dung sai lệch, không chính xác đối với hành vi: Trả lời và giải trình không chính xác, không đầy đủ các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong kiểm toán nhà nước?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 một số cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong kiểm toán nhà nước bao gồm:

Nghiêm cấm các hành vi sau đây đối với Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán viên nhà nước và cộng tác viên Kiểm toán nhà nước:

- Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đơn vị được kiểm toán;

- Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động bình thường của đơn vị được kiểm toán;

- Đưa, nhận, môi giới hối lộ;

- Báo cáo sai lệch, không đầy đủ kết quả kiểm toán;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi;

- Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp của đơn vị được kiểm toán;

- Tiết lộ thông tin về tình hình và kết quả kiểm toán chưa được công bố chính thức.

Nghiêm cấm các hành vi sau đây đối với đơn vị được kiểm toán và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán

- Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho cuộc kiểm toán theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước;

- Cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước;

- Báo cáo sai lệch, không trung thực, không đầy đủ, kịp thời hoặc thiếu khách quan thông tin liên quan đến cuộc kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;

- Mua chuộc, đưa hối lộ cho Kiểm toán viên nhà nước và cộng tác viên Kiểm toán nhà nước;

- Che giấu các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công.

Nghiêm cấm mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước, cộng tác viên Kiểm toán nhà nước.

Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/5/2023

Kiểm toán Nhà nước Tải về trọn bộ các văn bản Kiểm toán Nhà nước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước là gì? Việc khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước được thực hiện theo hình thức nào?
Pháp luật
Hệ thống mạng Kiểm toán Nhà nước là gì? Chỉ sử dụng hệ thống mạng Kiểm toán Nhà nước vào mục đích nào?
Pháp luật
Cổng thông tin điện tử Kiểm toán nhà nước có địa chỉ là gì? Thông tin chủ yếu trên cổng thông tin điện tử Kiểm toán nhà nước?
Pháp luật
Phó trưởng phòng của đơn vị Kiểm toán nhà nước chuyên ngành 3 có quyền xử lý công việc của phòng khi Trưởng phòng vắng mặt không?
Pháp luật
Công chức là Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước là đối tượng được cử đi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh đúng không?
Pháp luật
Khi nào Kiểm toán nhà nước được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê kiểm toán với doanh nghiệp kiểm toán?
Pháp luật
Thu thập thông tin để xây dựng báo cáo ý kiến của Kiểm toán nhà nước về chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia bao gồm những gì?
Pháp luật
Kiểm Toán nhà nước có nhiệm vụ thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước không?
Pháp luật
Tài khoản quản trị phần mềm trong hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước được dùng để làm gì và do ai quản lý?
Pháp luật
Đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán gồm những ai? Kiểm soát chất lượng kiểm toán dựa vào những căn cứ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm toán Nhà nước
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
721 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán Nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào