Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu để không bị phạt? Người dân có thể mua bảo hiểm ô tô online không?

Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu để không bị phạt? Người dân có thể mua bảo hiểm ô tô online không? Thắc mắc của anh H.T ở Bình Dương.

Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu để không bị phạt? Người dân có thể mua bảo hiểm ô tô online không?

Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự hay còn được gọi là bảo hiểm ô tô bắt buộc, là một trong những giấy tờ bất ly thân của người lái xe ô tô khi đi đường. Hiện nay theo quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì người dân có thể sử dụng bảo hiểm ô tô bản giấy và bảo hiểm ô tô bản điện tử.

Người dân có thể mua bảo hiểm ô tô bắt buộc như sau:

Bảo hiểm ô tô bắt buộc bản giấy:

Để sở hữu bảo hiểm ô tô bắt buộc bản giấy, chủ xe cần đến trực tiếp các địa chỉ sau đây để mua bảo hiểm:

- Trụ sở công ty bảo hiểm.

- Đại lý phân phối bảo hiểm.

- Ngân hàng.

- Cây xăng.

Bảo hiểm ô tô bắt buộc bản điện tử:

Chủ xe có thể tìm mua tại:

- Các ứng dụng điện thoại: Momo, Lazada, Grab, Viettelpay hoặc ứng dụng của chính các hãng bảo hiểm (LIAN-BẢO HIỂM 24/7, Bao Minh truc tuyen, Baoviet Direct,...)

- Website chính thức của các hãng bảo hiểm uy tín.

Sau khi thanh toán thành công, hệ thống sẽ tự động gửi giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc điện tử đến email hoặc zalo của khách hàng. Nếu Cảnh sát giao thông yêu cầu kiểm tra giấy tờ, chủ xe chỉ cần xuất trình bản điện tử trong điện thoại.

*Lưu ý: Chủ xe cần chọn đúng loại bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe ô tô, tránh mua nhầm bảo hiểm tự nguyện.

Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu để không bị phạt? Người dân có thể mua bảo hiểm ô tô online không? (Hình từ internet)

Bảo hiểm ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền?

Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phí bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, mức phí bảo hiểm ô tô bắt buộc được quy định như sau:

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

I

Xe ô tô không kinh doanh vận tải


1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

II

Xe ô tô kinh doanh vận tải


1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

III

Xe ô tô chở hàng (xe tải)


1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

IV

Xe tập lái

120% của phí xe cùng chủng loại

V

Xe Taxi

170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

VI

Xe ô tô chuyên dùng


1

Xe cứu thương

Bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan)

2

Xe chở tiền

Bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi

3

Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế

Bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

VII

Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn.

Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.

VIII

Xe buýt

Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi

Không có bảo hiểm xe ô tô bắt buộc khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt thế nào?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.”

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì người điều khiển xe ô tô mà không có mang theo hoặc không có bảo hiểm ô tô bắt buộc còn hiệu lực thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Bảo hiểm ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Năm 2024 có bắt buộc mua bảo hiểm ô tô? Bảo hiểm ô tô bắt buộc 1 năm giá bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Giá bán bảo hiểm ô tô bắt buộc đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm ô tô bắt buộc trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Giá bán bảo hiểm ô tô bắt buộc đối với xe ô tô chở hàng hiện nay là bao nhiêu? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm ô tô?
Pháp luật
Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu để không bị phạt? Người dân có thể mua bảo hiểm ô tô online không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm ô tô
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
7,781 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm ô tô
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào