Mẫu Thông báo về mẫu thẻ phát hành mới nhất? Hợp đồng phát hành thẻ ngân hàng phải có những nội dung gì?
Mẫu Thông báo về mẫu thẻ phát hành mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Mẫu Thông báo về mẫu thẻ phát hành được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 28/2019/TT-NHNN. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Thông báo về mẫu thẻ phát hành:
Tải Mẫu Thông báo về mẫu thẻ phát hành: Tại đây.
Mẫu Thông báo về mẫu thẻ phát hành mới nhất hiện nay là mẫu nào? Trong hợp đồng phát hành thẻ ngân hàng phải có những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Trong hợp đồng phát hành thẻ ngân hàng phải có những nội dung gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 19/2016/TT-NHNN (một số nội dung được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư 30/2016/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN) quy định như sau:
Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ
1. Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ phải bao gồm các nội dung tối thiểu sau:
a) Số hợp đồng;
b) Thời Điểm (ngày, tháng, năm) lập hợp đồng;
c) Tên TCPHT, tên chủ thẻ; họ tên cá nhân được chủ thẻ ủy quyền sử dụng thẻ tổ chức đối với thẻ của tổ chức;
d) Các nội dung về quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Quy định về phí (các loại phí, các thay đổi về phí);
e) Việc cung cấp thông tin của TCPHT cho chủ thẻ về số dư tài Khoản, lịch sử giao dịch thẻ và các thông tin cần thiết khác;
g) Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ, bao gồm: Các hạn mức và sự thay đổi hạn mức sử dụng thẻ, bao gồm cả hạn mức thấu chi (đối với thẻ ghi nợ) và hạn mức tín dụng; lãi suất, phương thức tính lãi tiền vay, thứ tự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay (đối với thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được thấu chi); thời hạn cấp tín dụng, mục đích vay, thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, phương thức trả nợ, phí phạt khoản nợ quá hạn (nếu có). Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có thể được nêu trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ hoặc tại văn bản thỏa thuận riêng;
h) Phạm vi sử dụng thẻ;
i) Các trường hợp từ chối thanh toán thẻ;
k) Các trường hợp tạm khóa, thu giữ thẻ hoặc hủy hiệu lực của thẻ trong quá trình sử dụng;
l) Các trường hợp hoàn trả lại số tiền trên thẻ chưa sử dụng hết;
m) Việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng thẻ và trường hợp mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ;
n) Phương thức tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại; thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại và việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
o) Các trường hợp bất khả kháng.
2. Đối với thẻ trả trước vô danh, TCPHT phải có các quy định và Điều Khoản về việc phát hành và sử dụng thẻ trả trước vô danh và phải công khai cho khách hàng biết. TCPHT phải có thỏa thuận bằng văn bản với bên đề nghị phát hành thẻ trả trước vô danh, trong đó nội dung tối thiểu bao gồm: thông tin của bên đề nghị phát hành thẻ, số lượng thẻ phát hành, hạn mức thẻ, việc nạp thêm tiền vào thẻ, phạm vi sử dụng thẻ, thời hạn hiệu lực (hoặc thời Điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ.
Như vậy theo quy định trên trong hợp đồng phát hành thẻ ngân hàng phải có những nội dung sau đây:
- Số hợp đồng.
- Thời Điểm (ngày, tháng, năm) lập hợp đồng.
- Tên TCPHT, tên chủ thẻ; họ tên cá nhân được chủ thẻ ủy quyền sử dụng thẻ tổ chức đối với thẻ của tổ chức.
- Các nội dung về quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Quy định về phí (các loại phí, các thay đổi về phí).
- Việc cung cấp thông tin của TCPHT cho chủ thẻ về số dư tài Khoản, lịch sử giao dịch thẻ và các thông tin cần thiết khác.
- Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ, bao gồm:
+ Các hạn mức và sự thay đổi hạn mức sử dụng thẻ, bao gồm cả hạn mức thấu chi (đối với thẻ ghi nợ) và hạn mức tín dụng.
+ Lãi suất, phương thức tính lãi tiền vay, thứ tự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay (đối với thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được thấu chi).
+ Thời hạn cấp tín dụng, mục đích vay, thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, phương thức trả nợ, phí phạt khoản nợ quá hạn (nếu có).
Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có thể được nêu trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ hoặc tại văn bản thỏa thuận riêng.
- Phạm vi sử dụng thẻ.
- Các trường hợp từ chối thanh toán thẻ.
- Các trường hợp tạm khóa, thu giữ thẻ hoặc hủy hiệu lực của thẻ trong quá trình sử dụng.
- Các trường hợp hoàn trả lại số tiền trên thẻ chưa sử dụng hết.
- Việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng thẻ và trường hợp mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ.
- Phương thức tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại; thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại và việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Thông tư 19/2016/TT-NHNN.
- Các trường hợp bất khả kháng.
Thu giữ thẻ ngân hàng trong những trường hợp nào?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 19/2016/TT-NHNN quy định thu giữ thẻ ngân hàng trong những trường hợp sau đây:
- Thẻ giả.
-Thẻ sử dụng trái phép.
- Phục vụ công tác Điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật.
- Các trường hợp thu giữ thẻ khác được thỏa thuận tại hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư có phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường hay không?
- Đảng viên phải tự kiểm điểm, đánh giá chất lượng đảng viên trước chi bộ vào cuối năm đúng không?
- Có trở thành công ty đại chúng khi chưa chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng? Phải đăng ký cổ phiếu tập trung tại đâu?
- Khi thấy người tiêu dùng bị ép buộc mua hàng hóa thì cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước xử lý không?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?