Mức phụ cấp đối với Bí thư Đảng ủy cấp xã là bao nhiêu? Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy cấp xã là gì?

Mức phụ cấp đối với Bí thư Đảng ủy cấp xã theo quy định pháp luật là bao nhiêu? Tiêu chuẩn của Bí thư Đảng ủy cấp xã là gì theo quy định pháp luật? Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy cấp xã là gì theo quy định pháp luật?

Mức phụ cấp chức vụ đối với Bí thư Đảng ủy cấp xã là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
...

Như vậy, theo quy định trên thì mức phụ cấp đối với Bí thư Đảng ủy cấp xã là 0,30 so với mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng (Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Mức phụ cấp của bí thư đảng ủy cấp xã

Mức phụ cấp đối với Bí thư Đảng ủy cấp xã là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn của Bí thư Đảng ủy cấp xã là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn của Bí thư Đảng ủy như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Vậy, tiêu chuẩn của Bí thư Đảng ủy cấp xã là:

Về độ tuổi

Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ (60 tháng). Trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Về trình độ giáo dục phổ thông

Bí thư Đảng ủy phải tốt nghiệp trung học phổ thông.

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Phải tố nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng.

Trình độ lý luận chính trị

Phải tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng.

Ngoài ra, Bí thư Đảng ủy được còn phải có các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy cấp xã là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy cấp xã như sau:

Nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư Đảng ủy cấp xã
Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ; cùng tập thể Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của pháp luật trên địa bàn cấp xã và thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì chỉ đạo việc xây dựng quy chế làm việc, nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
b) Phân công công việc các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
c) Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng và các nhiệm vụ thường xuyên của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
d) Kiểm tra, đôn đốc, điều phối hoạt động của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác;
đ) Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
e) Trực tiếp chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, của cấp trên;
g) Ký các văn bản theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
h) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ với cơ quan Đảng cấp trên;
i) Chỉ đạo việc sơ kết, tổng kết công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định;
k) Là đại diện của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng ủy trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp xã và cấp trên; ủy quyền công việc cho Phó Bí thư thực hiện các nhiệm vụ khi vắng mặt tại cơ quan theo quy chế làm việc;
l) Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền giao cho Đảng ủy cấp xã theo quy định;
m) Triệu tập và chủ tọa các Hội nghị, cuộc họp định kỳ, đột xuất;
n) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Theo như quy định trên thì Bí thư Đảng ủy cấp xã có nhiệm vụ:

+ Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ; cùng tập thể Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của pháp luật trên địa bàn cấp xã và thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Chủ trì chỉ đạo việc xây dựng quy chế làm việc, nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

+ Phân công công việc các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

+ Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng và các nhiệm vụ thường xuyên của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

+ Kiểm tra, đôn đốc, điều phối hoạt động của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác;

+ Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

+ Trực tiếp chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, của cấp trên;

+ Ký các văn bản theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

+ Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ với cơ quan Đảng cấp trên;

+ Chỉ đạo việc sơ kết, tổng kết công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định;

+ Là đại diện của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng ủy trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp xã và cấp trên; ủy quyền công việc cho Phó Bí thư thực hiện các nhiệm vụ khi vắng mặt tại cơ quan theo quy chế làm việc;

+ Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền giao cho Đảng ủy cấp xã theo quy định;

+ Triệu tập và chủ tọa các Hội nghị, cuộc họp định kỳ, đột xuất;

+ Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Bí thư đảng ủy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức phụ cấp đối với Bí thư Đảng ủy cấp xã là bao nhiêu? Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy cấp xã là gì?
Pháp luật
Mẫu Phiếu giới thiệu nhân sự Bí thư đảng ủy mới nhất? Tải mẫu? Quy trình lấy phiếu giới thiệu chức danh Bí thư Đảng ủy như thế nào?
Pháp luật
Bài phát biểu chúc Tết của Bí thư Đảng ủy? Tham khảo mẫu bài phát biểu chúc Tết của Bí thư Đảng ủy?
Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã từ 01/7/2023 ra sao? Có tăng phụ cấp theo lương cơ sở không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Bí thư Đảng ủy xã năm 2023 được quy định ra sao? Bí thư Đảng ủy xã có những nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Bí thư Đảng ủy xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Bí thư Đảng ủy cấp xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Bí thư Đảng ủy cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Phó Bí thư Đảng ủy xã là gì? Phó Bí thư Đảng ủy có được hưởng phụ cấp chức vụ không?
Pháp luật
Yêu cầu về trình độ lý luận chính trị của Bí thư Đảng ủy xã là gì? Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí thư đảng ủy
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí thư đảng ủy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí thư đảng ủy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào