Mẫu Thông báo thụ lý việc dân sự mới nhất hiện nay như thế nào? Thời hạn thông báo thụ lý đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là khi nào?

Mẫu Thông báo thụ lý việc dân sự mới nhất hiện nay như thế nào? Thời hạn thông báo thụ lý đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là khi nào? Câu hỏi của anh Gia Khang đến từ Hà Nội.

Mẫu Thông báo thụ lý việc dân sự mới nhất hiện nay như thế nào?

Mẫu Thông báo thụ lý việc dân sự là Mẫu số 09-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Thông báo thụ lý việc dân sự:

Tải Mẫu Thông báo thụ lý việc dân sự: tại đây.

Mẫu Thông báo thụ lý việc dân sự mới nhất hiện nay như thế nào? Thời hạn thông báo thụ lý đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là khi nào?

Mẫu Thông báo thụ lý việc dân sự mới nhất hiện nay như thế nào? Thời hạn thông báo thụ lý đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là khi nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn thông báo thụ lý đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là khi nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 365 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Thông báo thụ lý đơn yêu cầu
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu.
2. Văn bản thông báo phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm văn bản thông báo;
b) Tên, địa chỉ Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu;
c) Tên, địa chỉ của đương sự;
d) Những vấn đề cụ thể đương sự yêu cầu Tòa án giải quyết;
đ) Danh mục tài liệu, chứng cứ đương sự nộp kèm theo đơn yêu cầu;
e) Thời hạn người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải có ý kiến bằng văn bản nộp cho Tòa án đối với yêu cầu của người yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có);
g) Hậu quả pháp lý của việc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không nộp cho Tòa án văn bản về ý kiến của mình đối với yêu cầu giải quyết việc dân sự.

Như vậy theo quy định trên trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu.

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 366 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
1. Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
...
3. Tòa án phải gửi ngay quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự và hồ sơ việc dân sự cho Viện kiểm sát cùng cấp để nghiên cứu. Viện kiểm sát phải nghiên cứu trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ; hết thời hạn này, Viện kiểm sát phải trả hồ sơ cho Tòa án để mở phiên họp giải quyết việc dân sự.
4. Tòa án phải mở phiên họp để giải quyết việc dân sự trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp.

Như vậy theo quy định trên thời hạn 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.

Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án tiến hành những công việc gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 366 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
...
2. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án tiến hành công việc sau đây:
a) Trường hợp xét thấy tài liệu, chứng cứ chưa đủ căn cứ để Tòa án giải quyết thì Tòa án yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu, chứng cứ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án;
b) Trường hợp đương sự có yêu cầu hoặc khi xét thấy cần thiết thì Thẩm phán ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ; triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, định giá tài sản. Nếu hết thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa có kết quả giám định, định giá tài sản thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài nhưng không quá 01 tháng;
c) Quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu và trả lại đơn yêu cầu, tài liệu, chứng cứ kèm theo nếu người yêu cầu rút đơn yêu cầu;
d) Quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự.
...

Như vậy theo quy định trên trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án tiến hành những công việc sau đây:

- Thứ nhất, trường hợp xét thấy tài liệu, chứng cứ chưa đủ căn cứ để Tòa án giải quyết thì Tòa án yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu, chứng cứ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án.

- Thứ hai, trường hợp đương sự có yêu cầu hoặc khi xét thấy cần thiết thì Thẩm phán ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ; triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, định giá tài sản.

Nếu hết thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 366 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 mà chưa có kết quả giám định, định giá tài sản thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài nhưng không quá 01 tháng.

- Ngoài ra, tòa án quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu và trả lại đơn yêu cầu, tài liệu, chứng cứ kèm theo nếu người yêu cầu rút đơn yêu cầu.

- Cuối cùng, tòa án quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự.

Giải quyết việc dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời hạn kháng cáo, kháng nghị giải quyết việc dân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự hiện nay là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền mẫu?
Pháp luật
Quyết định giải quyết việc dân sự phải có nội dung gì? Quyết định này phải được gửi cho những ai?
Pháp luật
Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự là mẫu nào? Hướng dẫn viết mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự?
Pháp luật
Tòa án trả đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự trong trường hợp nào theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự?
Pháp luật
Mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự?
Pháp luật
Mẫu biên bản phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự mới nhất? Hướng dẫn cách viết mẫu này thế nào?
Pháp luật
Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự tính từ ngày nào? Thời gian không tính vào thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất? Cách viết mẫu này như thế nào?
Pháp luật
Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải có nội dung gì? Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự?
Pháp luật
Thẩm phán chủ tọa phiên tòa khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng chế độ bồi dưỡng bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải quyết việc dân sự
5,792 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải quyết việc dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giải quyết việc dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào