Mẫu bảng kê tờ khai hải quan (xuất khẩu/nhập khẩu/tạm tái xuất) theo Thông tư 34/2025/TT-NHNN ra sao? Tải mẫu?
Mẫu bảng kê tờ khai hải quan (xuất khẩu/nhập khẩu/tạm tái xuất) theo Thông tư 34/2025/TT-NHNN ra sao? Tải mẫu?
Mẫu bảng kê tờ khai hải quan (xuất khẩu/nhập khẩu/tạm tái xuất) được quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 34/2025/TT-NHNN, mẫu có dạng như sau:

>>> Tải về Mẫu bảng kê tờ khai hải quan (xuất khẩu/nhập khẩu/tạm tái xuất)

Mẫu bảng kê tờ khai hải quan (xuất khẩu/nhập khẩu/tạm tái xuất) theo Thông tư 34/2025/TT-NHNN ra sao? Tải mẫu? (ngoài h) (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là khi nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 25 Luật Hải quan 2014 quy định thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
c) Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này.
2. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
3. Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:
a) Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;
b) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.
Theo như quy định trên, thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
Lưu ý: Đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì thời hạn nộp tờ khai hải quan chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
Quyết định kiểm tra sau thông quan được người ban hành Quyết định kiểm tra xem xét tạm dừng trong các trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 99 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 53 Điều 1 Nghị định 167/2025/NĐ-CP quy định quyết định kiểm tra sau thông quan được người ban hành Quyết định kiểm tra xem xét tạm dừng trong các trường hợp sau đây:
(1) Tạm dừng khi cơ quan hải quan chưa thực hiện kiểm tra sau thông quan:
- Người khai hải quan đang chịu sự kiểm tra, thanh tra, điều tra của các cơ quan hải quan, thuế, thanh tra, kiểm toán nhà nước, công an;
- Vì sự kiện bất khả kháng mà người khai hải quan không thể chấp hành được quyết định kiểm tra.
(2) Tạm dừng khi cơ quan hải quan đang thực hiện kiểm tra sau thông quan:
- Trường hợp cơ quan hải quan tạm dừng để thực hiện xác minh tại cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; tạm dừng do sự kiện bất khả kháng hoặc có yếu tố khách quan khác làm ảnh hưởng đến thời gian tiến hành kiểm tra, người ban hành Quyết định kiểm tra ban hành thông báo tạm dừng gửi cho người khai hải quan. Thông báo nêu lý do và thời gian tạm dừng;
- Trường hợp người khai hải quan đề nghị tạm dừng để có thời gian xử lý, khắc phục sự cố gây ra bởi sự kiện bất khả kháng hoặc có yếu tố khách quan khác làm ảnh hưởng đến thời gian tiến hành kiểm tra, người khai hải quan có văn bản đề nghị tạm dừng nêu lý do và thời gian tạm dừng gửi người ban hành Quyết định kiểm tra xem xét, quyết định và thông tin cho người khai hải quan.
Thời gian tạm dừng này không tính vào thời gian kiểm tra của Quyết định kiểm tra sau thông quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

