Hồ sơ xác nhận thay đổi số định danh cá nhân trên sổ đỏ gồm có những gì theo quy định mới nhất?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ xác nhận thay đổi số định danh cá nhân trên sổ đỏ gồm có những gì theo quy định mới nhất? - Câu hỏi của chú B.D (Long Xuyên).

Hồ sơ xác nhận thay đổi số định danh cá nhân trên sổ đỏ gồm có những gì?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT, trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân tại thời điểm cấp sổ đỏ thì ghi số định danh cá nhân trên trang thông tin của sổ đỏ.

Đồng thời, theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT, khi có nhu cầu, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác nhận thay đổi số định danh cá nhân trên sổ đỏ.

Theo đó, hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin số định danh cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
...
16. Hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Trường hợp thay đổi số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.

Như vậy, hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin số định danh cá nhân trên sổ đỏ bao gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

Cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.

Hồ sơ xác nhận thay đổi số định danh cá nhân trên sổ đỏ gồm có những gì theo quy định mới nhất?

Hồ sơ xác nhận thay đổi số định danh cá nhân trên sổ đỏ gồm có những gì theo quy định mới nhất? (Hình từ Internet)

Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà có thay đổi về số định danh thì thực hiện thế nào?

Căn cứ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT, việc xác nhận thay đổi số định danh cá nhân được thực hiện đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Theo đó, trong trường hợp đăng ký biến động đất đai mà có thay đổi về số định danh thì thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
...
17. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 Điều này mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau:
a) Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
b) Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì trong trường hợp đăng ký biến động đất đai mà có thay đổi về số định danh thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.

Quy định về cấu trúc số định danh cá nhân như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP như sau:

Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì số định danh cá nhân có cấu trúc gồm 06 số là khoảng số ngẫu nhiên và 06 số sau:

- Mã thế kỷ sinh

- Mã giới tính

- Mã năm sinh của công dân

- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.

Số định danh cá nhân Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Số định danh cá nhân:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hủy số định danh cá nhân trong trường hợp nào? Thời hạn giải quyết hủy số định danh cá nhân là bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp nào phải hủy, xác lập lại số định danh cá nhân? Cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm gì trong việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân?
Pháp luật
Số định danh cá nhân có bị trùng với người khác? Có phải xác lập lại số định danh cá nhân khi có sai sót về năm sinh?
Pháp luật
Số định danh cá nhân là gì? Số định danh cá nhân có được xác lập cho trẻ em mới sinh ra hay không?
Pháp luật
Số định danh cá nhân được dùng để làm gì? Những trường hợp nào công dân được xác lập lại số định danh cá nhân?
Pháp luật
Số định danh cá nhân có bao nhiêu số? Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân như thế nào?
Pháp luật
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là gì? Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh như thế nào?
Pháp luật
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam có được sử dụng để cấp thẻ căn cước theo quy định mới?
Pháp luật
Công dân Việt Nam có được xác lập số định danh cá nhân không? Cung cấp số định danh cá nhân cho người có thẩm quyền khi nào?
Pháp luật
Số định danh cá nhân có được xác lập cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Số định danh cá nhân
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,444 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Số định danh cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Số định danh cá nhân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản hướng dẫn thẻ Căn cước mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào