Hủy số định danh cá nhân trong trường hợp nào? Thời hạn giải quyết hủy số định danh cá nhân là bao lâu?

Hủy số định danh cá nhân trong những trường hợp nào? Thời hạn giải quyết hủy số định danh cá nhân là bao lâu theo quy định pháp luật hiện hành? Mỗi công dân được xác lập bao nhiêu số định danh cá nhân?

Hủy số định danh cá nhân trong trường hợp nào?

Theo khoản 7 Điều 11 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam như sau:

Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam
...
6. Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam mà được cơ quan có thẩm quyền cho trở lại quốc tịch Việt Nam thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm xác lập, cấp lại số định danh cá nhân đã cấp.
7. Các trường hợp hủy, xác lập lại số định danh cá nhân
a) Được xác định lại giới tính, cải chính hộ tịch do có sai sót về năm sinh theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch và pháp luật khác có liên quan;
b) Có sai sót về thông tin nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân khi thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
c) Cơ quan quản lý căn cước phát hiện, xử lý đối với hành vi sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả, cung cấp thông tin, tài liệu giả để được thu thập, cập nhật thông tin dân cư, cấp chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước;
d) Cơ quan đăng ký hộ tịch thu hồi, hủy bỏ giấy khai sinh cấp trái quy định của pháp luật.
...

Như vậy, trường hợp hủy số định danh cá nhân bao gồm:

- Được xác định lại giới tính, cải chính hộ tịch do có sai sót về năm sinh theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch và pháp luật khác có liên quan;

- Có sai sót về thông tin nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân khi thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

- Cơ quan quản lý căn cước phát hiện, xử lý đối với hành vi sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả, cung cấp thông tin, tài liệu giả để được thu thập, cập nhật thông tin dân cư, cấp chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước;

- Cơ quan đăng ký hộ tịch thu hồi, hủy bỏ giấy khai sinh cấp trái quy định của pháp luật.

Hủy số định danh cá nhân trong trường hợp nào? Thời hạn giải quyết hủy số định danh cá nhân là bao lâu?


Hủy số định danh cá nhân trong trường hợp nào? Thời hạn giải quyết hủy số định danh cá nhân là bao lâu? (hình từ internet)

Thời hạn giải quyết hủy số định danh cá nhân theo yêu cầu của công dân là bao lâu?

Theo Điều 11 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam như sau:

Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam
....
10. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân của công dân quy định tại khoản 8 Điều này, Công an cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác minh tính chính xác của hồ sơ và gửi đề nghị hủy, xác lập lại số định danh của công dân tới cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an thông qua hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
11. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân của Công an cấp xã, cơ quan quản lý căn cước, Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân. Sau khi đã hủy, xác lập lại số định danh cá nhân của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công dân. Số định danh cá nhân đã bị hủy được lưu vào thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không được sử dụng để cấp cho người khác.

Như vậy, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hủy số định danh cá nhân của công dân Công an cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác minh tính chính xác của hồ sơ và gửi đề nghị hủy số định danh của công dân tới cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an thông qua hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị hủy số định danh cá nhân của Công an cấp xã, cơ quan quản lý căn cước, Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân.

Mỗi công dân được xác lập bao nhiêu số định danh cá nhân?

Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam như sau:

Xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam
1. Mỗi công dân Việt Nam khi được thu thập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an xác lập 01 số định danh cá nhân duy nhất, không trùng lặp với người khác.
...

Như vậy, mỗi công dân Việt Nam khi được thu thập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được cơ quan quản lý căn cước xác lập 01 số định danh cá nhân duy nhất và không trùng lặp với người khác.

Số định danh cá nhân Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Số định danh cá nhân:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hủy số định danh cá nhân trong trường hợp nào? Thời hạn giải quyết hủy số định danh cá nhân là bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp nào phải hủy, xác lập lại số định danh cá nhân? Cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm gì trong việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân?
Pháp luật
Số định danh cá nhân có bị trùng với người khác? Có phải xác lập lại số định danh cá nhân khi có sai sót về năm sinh?
Pháp luật
Số định danh cá nhân là gì? Số định danh cá nhân có được xác lập cho trẻ em mới sinh ra hay không?
Pháp luật
Số định danh cá nhân được dùng để làm gì? Những trường hợp nào công dân được xác lập lại số định danh cá nhân?
Pháp luật
Số định danh cá nhân có bao nhiêu số? Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân như thế nào?
Pháp luật
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là gì? Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh như thế nào?
Pháp luật
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam có được sử dụng để cấp thẻ căn cước theo quy định mới?
Pháp luật
Công dân Việt Nam có được xác lập số định danh cá nhân không? Cung cấp số định danh cá nhân cho người có thẩm quyền khi nào?
Pháp luật
Số định danh cá nhân có được xác lập cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Số định danh cá nhân
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
36 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Số định danh cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Số định danh cá nhân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản hướng dẫn thẻ Căn cước mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào