BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2023/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 10 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC
NỘP, XUẤT TRÌNH SỔ HỘ KHẨU VÀ GIẤY TỜ LIÊN QUAN CƯ TRÚ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài
nguyên đất và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 1 Điều 5 (đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT) như sau:
“a) Cá nhân trong nước thì ghi “Ông”
(hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có),
địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND
số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường
hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…” hoặc “số
định danh cá nhân:…;”
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm g khoản 1 Điều 17 (đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 6 của Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT) như sau:
“g) Người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về
pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh
cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp
nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá
nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất;”
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 9 (đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT) như sau:
“Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện
thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện "dồn điền đổi
thửa" được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông
nghiệp, gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư này của từng hộ gia đình, cá nhân;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất
đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
c) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
d) Phương án chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt;
đ) Biên bản giao nhận ruộng đất
theo phương án "dồn điền đổi thửa" (nếu có).
2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp "dồn điền
đổi thửa"; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK.
Đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích
nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động)
như sau: "Nhận ... (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) ...m2
đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử
dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007
đến trước ngày 01/7/2014 là ... m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là
... m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất,
từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)";
b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có
đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của người thừa kế;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp
vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
đ) Văn bản của người sử dụng
đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng
cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển
nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất, gồm có:
a) Văn bản thanh lý hợp đồng cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất.
4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được
cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định:
a) Trường hợp nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển
quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
- Hợp đồng hoặc văn bản về
chuyển quyền đã lập theo quy định;
b) Trường hợp nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản
chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp;
- Giấy tờ về việc chuyển quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận
chuyển quyền.
5. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ
hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; kê
biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết
định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện
đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án
nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp;
c) Một trong các loại giấy tờ
gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh
giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản bàn
giao tài sản thế chấp theo thỏa thuận (nếu có) và văn bản thỏa thuận hoặc hợp
đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp; văn bản thỏa
thuận hoặc hợp đồng góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản góp vốn và
văn bản bàn giao tài sản góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của
Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi
hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa
án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia
hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ
gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ
sở hữu chung tài sản gắn liền với đất;
d) Trường hợp phân chia hoặc
hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức
phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp
luật; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất của hộ gia đình thì trong hợp đồng, văn bản thỏa thuận
phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất phải thể hiện thông tin thành viên của hộ gia đình có chung quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại thời điểm được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất , nhận chuyển quyền sử dụng đất;
trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của vợ và chồng thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai
thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, nếu không thể khai thác được thông tin về tình trạng hôn nhân thì nộp
bản sao hoặc xuất trình giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn.
6. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do
sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài
chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp;
c) Một trong các giấy tờ liên quan
đến nội dung biến động:
- Văn bản công nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc
người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
- Văn bản thỏa thuận của hộ gia
đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại
diện là thành viên khác trong hộ; trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia
đình thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin
về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Văn bản thỏa thuận của cộng
đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng
dân cư đổi tên;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa
đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ
tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa
vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn, giảm hoặc không phải
nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế
theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp
có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản
chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận;
- Bản sao một trong các giấy tờ
quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin
về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
7. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc
từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp;
c) Hợp đồng thuê đất đã lập;
d) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất (nếu có).
8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp của một bên hoặc các bên liên quan;
c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
d) Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước
phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn
chế.
9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số
09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp;
c) Bản sao Quyết định đầu tư bổ
sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương
đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù
hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ
chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp tổ chức trong nước đang
sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp
có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể
hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại điểm 4 của Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
d) Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa
vụ tài chính (nếu có).
10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ
tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn
sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu; thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận
đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu
số 09/ĐK.
Đối với trường hợp thửa đất
được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng
một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5
của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp.
11. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ
tục tách thửa hoặc hợp thửa đất, gồm có:
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc
hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp.
12. Hồ sơ nộp khi thực hiện đăng
ký thế chấp, xoá đăng ký thế chấp thực hiện theo quy định về đăng ký giao dịch
bảo đảm.
Trường hợp thuê, thuê lại đất
của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm và người sử dụng đất thuê, thuê lại đã trả tiền thuê đất một lần
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người sử dụng đất đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì hồ sơ
đăng ký thế chấp phải có giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đã nộp vào ngân sách số
tiền thuê đất mà bên thuê, thuê lại đất đã trả một lần.
13. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ
tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy
chứng nhận, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu
số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp.
14. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng
đất vào doanh nghiệp, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu
số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp;
c) Văn bản của các thành viên trong
hộ gia đình sử dụng đất đồng ý đưa quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh
nghiệp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật đối với
trường hợp đất của hộ gia đình;
d) Hợp đồng thuê đất đã ký của hộ
gia đình, cá nhân.
15. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ
tục gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu
số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp.
16. Hồ sơ nộp khi xác nhận thay
đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân,
số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu
số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp;
c) Trường hợp thay đổi số Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc số
định danh cá nhân hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân của người có
tên trên Giấy chứng nhận hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ quan
giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp
thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
17. Đối với trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 Điều này mà có
thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước
công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực
hiện như sau:
a) Đối với cá nhân thì cơ quan giải
quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
b) Đối với tổ chức, cộng đồng dân
cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép
hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông
tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.”
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 2 Điều 15 như
sau:
“a) Đối với cá nhân thể hiện các
thông tin: “Ông” hoặc “Bà”; họ và tên, năm sinh được ghi theo Giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc Giấy chứng minh
quân đội nhân dân hoặc giấy khai sinh hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó;
Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt
Nam định cư ở nước ngoài (kể cả trường hợp nhận thừa kế, tặng cho nhà, đất nhưng
không thuộc đối tượng được mua nhà ở tại Việt Nam) phải ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau
đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch theo hộ chiếu của người đó;”
3. Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 3 Điều 15 (đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 7 của Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT) như sau:
“a) Đối với cá nhân, người đại diện
hộ gia đình và vợ hoặc chồng của người đó phải thể hiện các thông tin về Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội nhân dân hoặc thẻ Căn cước công
dân (nếu có) gồm: Tên giấy chứng minh (được viết tắt là GCMND hoặc GCMQĐ) hoặc
thẻ Căn cước công dân (được viết tắt là TCCCD) và số của Giấy chứng minh, thẻ
Căn cước công dân; trường hợp chưa có Giấy chứng minh và thẻ Căn cước công dân
thì thể hiện thông tin về giấy khai sinh (tên và số giấy khai sinh) hoặc số định
danh cá nhân (SĐDCN và số định danh cá nhân).”
4. Thay thế
các cụm từ “số giấy CMND”, “số giấy chứng minh nhân dân” thành cụm từ “số CMND hoặc
số CCCD hoặc số định danh cá nhân” tại nội dung Hướng dẫn của Mẫu số 04a/ĐK (đã được sửa đổi tại khoản 19 Điều 7 của
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT).
5. Thay thế
cụm từ “giấy CMND” thành cụm từ “CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân” tại nội
dung Hướng dẫn của Mẫu số
04b/ĐK.
6. Thay thế
cụm từ “giấy CMND” thành cụm từ “CMND hoặc CCCD hoặc số định danh cá nhân ” tại
nội dung Hướng dẫn của Mẫu số
11/ĐK.
Điều 3. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về x y dựng, quản lý,
khai thác hệ thống thông tin đất đai
Thay thế cụm từ “Số CMTND/Hộ chiếu”
thành cụm từ “Số CMND/CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu” tại mục 1 và thay thế cụm từ “CMND”
thành cụm từ “CMND hoặc CCCD hoặc số ĐDCN” tại nội dung ghi chú 2 của Mẫu số 01/PYC.
Điều 4. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
1. Thay thế cụm từ “nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú” thành cụm từ “nơi đăng ký thường trú” tại điểm
a, b, c và d khoản 4 Điều 3.
2. Bãi bỏ khoản
4 và khoản 14 Điều 6; khoản 13 Điều 7.
3. Bổ sung cụm từ “hoặc Căn
cước công dân hoặc số định danh cá nhân” vào sau cụm từ “Chứng minh nhân dân”
tại ghi chú 10 tại Mẫu số 03b.
4. Bổ sung cụm từ “số định danh
cá nhân” vào sau cụm từ “số thẻ Căn cước công dân” tại nội dung “Chú ý” của Mẫu số 09/ĐK.
Điều 5.
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Thông tư này bãi bỏ khoản 1 Điều 2 và khoản 5 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Điều 6. Trách
nhiệm thực hiện
1. Cục Quy hoạch và Phát triển tài
nguyên đất, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực
hiện Thông tư này ở địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc
Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục QHPTTNĐ, Cục ĐKDLTTĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|