Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được lập theo mẫu nào? Người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có quyền, nghĩa vụ ra sao?

Cho tôi hỏi: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được lập theo Mẫu nào? Người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có quyền, nghĩa vụ ra sao? - Câu hỏi của anh Hoàng (Huế)

Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được lập theo Mẫu nào?

Căn cứ Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.

Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ hiện nay được lập theo Mẫu 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2014/TT-BNV.

Tải Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ Tại đây.

Theo đó, đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ phải kèm theo:

- Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ;

- Giấy xác nhận thời gian làm việc từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc;

- Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

- Hai ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời hạn không quá 6 tháng).

Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được lập theo mẫu nào? Người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có quyền, nghĩa vụ ra sao?

Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được lập theo mẫu nào? Người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có quyền, nghĩa vụ ra sao? (Hình từ Internet)

Điều kiện đối với người thực hiện đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị định 01/2013/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ
1. Cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ phải đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ do Bộ Nội vụ quy định.
2. Bộ Nội vụ quy định cụ thể thẩm quyền, nội dung kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ và Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.

Theo đó, người thực hiện đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ phải đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ. Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 4 Thông tư 09/2014/TT-BNV, yêu cầu tại kỳ kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ bao gồm:

- Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Có Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng phù hợp. Cụ thể:

+ Đối với các dịch vụ bảo quản, tu bổ, khử trùng, khử axit, khử nấm mốc tài liệu lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ hoặc hóa, sinh;

+ Đối với dịch vụ chỉnh lý tài liệu phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành về văn thư, lưu trữ; trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp;

+ Đối với dịch vụ số hóa tài liệu lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ hoặc công nghệ thông tin. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành lưu trữ phải có chứng chỉ về công nghệ thông tin do cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp;

+ Đối với dịch vụ nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành về lưu trữ; trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Đã trực tiếp làm lưu trữ hoặc liên quan đến lĩnh vực lưu trữ từ đủ 05 năm trở lên.

Người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có quyền, nghĩa vụ ra sao?

Quyền, nghĩa vụ của người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2013/NĐ-CP như sau:

Quyền, nghĩa vụ của người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
1. Được hành nghề lưu trữ trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
2. Hành nghề trong phạm vi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được cấp.
3. Không được tự ý tẩy xóa, sửa chữa; cho người khác thuê, mượn Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
4. Xuất trình Chứng chỉ và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Như vậy, theo quy định thì người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có quyền, nghĩa vụ như sau:

- Được hành nghề lưu trữ trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.

- Hành nghề trong phạm vi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được cấp.

- Không được tự ý tẩy xóa, sửa chữa; cho người khác thuê, mượn Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

- Xuất trình Chứng chỉ và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ phải có giấy xác nhận thời gian làm việc?
Pháp luật
Muốn được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có bắt buộc phải có chứng chỉ ngoại ngữ tin học hay không?
Pháp luật
Mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được cấp bởi Sở Nội vụ như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm những nội dung gì theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ tại Sở Nội vụ hiện nay được thực hiện theo những nội dung nào? Hồ sơ thực hiện thủ tục gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ trong trường hợp bị mất, hư hỏng, hết hạn hoặc bổ sung nội dung ra sao?
Pháp luật
Mẫu Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực lưu trữ khi đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ ra sao?
Pháp luật
Mẫu Chứng chỉ hành nghề lưu trữ hiện nay ra sao? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được lập theo mẫu nào? Người được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có quyền, nghĩa vụ ra sao?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ điện tử được cấp lại trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ điện tử gồm những tài liệu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
936 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào